Szolgáltató adatai Help Sales ÁSZF Panaszkezelés DSA

Dịch vụ phiên dịch tiếng Đài Loan sang tiếng Việt Nam

Dịch Nói tiếng Đài Loan-Việt hoặc Việt-Đài Loan của doanh nghiệp tôi

Chúng tôi bảo đảm mức chất lượng & tính chuyên nghiệp tuyệt hảo đối với dịch vụ phiên dịch: trong những trường hợp này, như đã biết, những người thực hiện công việc không chỉ phải thành thạo ngôn từ mà còn phải thực hiện hoàn hảo các kỹ thuật điều hành không giống nhau & phải có khả năng thực hiện các bản Dịch 1 cách cực kì kịp thời.

Chuyên viên Dịch vụ phiên dịch tiếng Đài Loan sang tiếng Việt Nam của công ty tôi có thể cung cấp Dịch vụ của họ trong các bối cảnh khác nhau nhất: đại hội, hội nghị, cuộc họp truyền hình, thương lượng, buổi họp, chỉ để nêu tên 1 số.

dựa vào đặc trưng môi trường và ý thích của các khách hàng, Dịch Nói viên Đài Loan-Việt hoặc Việt-Đài Loan của cơ quan có khả năng hoạt động theo cách áp dụng những kỹ thuật khác biệt, từ phiên Dịch liên tiếp đến cùng lúc, cho tới cái gọi là chuchotage, nói một cách khác là Dịch Nói thì thầm. Nếu bạn cần Dịch vụ Phiên Dịch & Thông Dịch tiếng Đài Loan-Việt hoặc Việt-Đài Loan, thì Cơ quan biên dịch & Dịch Nói doanh nghiệp tôi bảo đảm chất lượng cao ngay khi cả đối với các yêu cầu nghiêm ngặt nhứt về chuyên môn.

Tiếng Đài Loan, nói một cách khác là tiếng Min Man, chắc chắn rằng 1 ngôn ngữ rất phức tạp và ngữ pháp chi tiết, này là lý do Vì sao việc liên hệ đến những chuyên gia giỏi là điều cần làm với những trường hợp bạn nên tận dụng những Dịch vụ Dịch Nói và Thông Dịch tiếng Đài Loan hợp pháp hoặc Việt-Đài Loan.

Nếu chúng ta nói tới ngôn ngữ Đài Loan thì cần phải làm rő: Tiếng Đài Loan được hiểu một cách chính xác, hơn thực tiễn , là 1 phương ngữ của ngôn ngữ Min Man, một họ ngôn từ China có các đặc trưng ngữ pháp khá giống nhau, nhưng trong tất cả các trường hợp đều cùng có đặc trưng riêng. Bởi vì sự riêng biệt đáng kể.

trong lúc ngôn từ Min Man có tổng số khoảng 49 triệu con người nói, thì tiếng Đài Loannó ắt hẳn đại diện cho 1 ngôn ngữ ít hay gặp hơn, được khoảng 15 triệu con người nói.

Từ ý kiến địa lý thuần túy, tiếng Đài Loan, nói một cách khác là Hokkien Đài Loan, hầu như chỉ được hay gặp ở bang Đài Loan, trái lại ngữ hệ Min Man gồm có nhiều các quốc gia, hoặc ví dụ như China, Indonesia, Malaysia, Singapore, Thailan, Việt Nam, Philippines, mà dường như không bỏ lỡ các quốc gia nằm ở những khu vực ≠ trên quốc tế, ví dụ như Hoa Kỳ. Các thuật ngữ "tiếng Đài Loan" và "Min Man" thường được sử dụng một cách nhầm lẫn: rất liên tục, trên thực tiễn, tiế ng Đài Loan được dùng để chỉ ngữ hệ Min Man lớn; tuy nhiên, phần sau ảnh hưởng tới Một số lượng loa tổng thể rộng hơn & đa dạng hơn khá nhiều.

dù cho, như đã nhắc tới, tiếng Đài Loan cấu thành một phương ngữ của ngữ hệ Min Man, nhiều những người cho rằng nó có khả năng được coi là một ngôn ngữ hoàn toàn độc lập, cũng do nó có khả năng hiểu rő được lẫn nhau với tiếng Quan Thoại.

Về cấp độ ngữ âm, nhiều điểm chung giữa tiếng Đài Loan & tiếng Trung Quốc, & nhìn chung, tiếng Đài Loan chắc chắn là rất rắc rối đối với các người quen với bảng chữ cái Latinh & những quy tắc ngữ pháp điển hình của các ngôn ngữ châu Âu.

sự có mặt của 1 số quy định chi tiết, không giống với tiếng Quan Thoại & các tiếng khác thuộc họ Min Man, làm cho nó càng trở nên rő ràng trên trong cách hiểu.

Trình tự điển hình của việc tạo ra mệnh đề trong tiếng Đài Loan là chủ ngữ - động từ - tân ngữ, và để làm phức tạp thêm ngôn từ này còn có sự hiện diện của không ít dạng đặc trưng, đặc biệt là có tính chất văn tự.

Phiên Dịch tiếng Đài Loan

công ty tôi đặt những chuyên gia nhiều năm kinh nghiệm theo ý của chính bạn để liên lạc, phiên dịch song song, liên tiếp và rỉ tai. Doanh nghiệp tôi tổ chức dịch vụ trực tuyến & từ xa cho các sự kiện, hội nghị, cuộc họp người đóng cổ phần, buổi họp cơ quan công ty, hội thảo, thuyết trình, họp newspaper.

Thông Dịch viên của công ty tôi

Các Thông Dịch viên của chúng tôi được các tổ chức và hiệp hội thừa nhận & có nhiều giờ vận động để được công nhận.

doanh nghiệp tôi chọn chúng dựa trên các tiêu chí sau:

  • nghiên cứu ngôn ngữ đã hoàn thành
  • kinh nghiệm được ghi lại
  • tham gia các Khóa học và sự kiện đào tạo để cập nhật liên tiếp các kỹ năng của một người trong các lĩnh vực chuyên môn
  • có thể biến thành thành viên trong những hiệp hội thương nghiệp với quy tắc đạo đức và ứng xử được tuyên bố rő nét
  • công ty tôi chứng chỉ Dịch Nói viên của chính bản thân mình dựa trên sự kết hợp ngôn từ chủ động / thụ động, hình thức Phiên Dịch và phạm vi hoạt động chuyên môn.

liên tục, liên lạc và Dịch Nói thủ thỉ tiếng Đài Loan

Dịch Nói liên tục và liên hệ & chuchotage không đề nghị tạo nên kỹ thuật & chỉ yêu cầu một Dịch Nói viên.

Đối với phiên Dịch nối tiếp, Thông Dịch viên ghi chú lại bài phát biểu mà người nói ngắt quãng ở những khoảng thời gian rất nhiều đều đặn để cho phép dịch.

Chuchotage thường được yêu cầu khi chỉ có một người quan tâm. Dịch Nói viên ngồi cạnh cô ấy & 'thì thầm' bản Dịch.

Dịch Nói liên lạc phù hợp với các nhóm nhỏ người dùng một cặp ngôn ngữ hoặc trong các bối cảnh thân thiện hơn.

Xem thêm: https://tomatotranslation.com/dich-vu-dich-thuat/dich-vu-phien-dich/

Phiên dịch song song tiếng Đài Loan

Nếu người đối thoại phải có khả năng hiểu ngay hoặc hiểu rő được thì cần phải thông dịch song song, phù hợp với các sự kiện có đông người tham dự và kết hợp nhiều các thứ tiếng.

Phiên dịch ca-bin luôn bao gồm hai Phiên Dịch viên luân phiên.

Khi bạn nên Phiên Dịch tiếng Đài Loan đơn vị tôi đáp ứng:

  • Phiên dịch song song, liên tục, liên hệ & thủ thỉ bằng toàn bộ các ngôn ngữ
  • Dịch Nói trực tuyến hoặc từ xa
  • Thông Dịch cho những event, hội nghị, đại hội người đóng cổ phần, họp cơ quan đơn vị, hội thảo, thuyết trình, họp newspaper

công ty tôi cung cấp các Dịch vụ Dịch Nói và Thông Dịch chất lượng tốt cho những cá nhận & tổ chức thương mại. PDV của chúng tôi bài bản & có kinh nghiệm trong việc mang đến Dịch vụ cho tất cả những người dễ bị tổn thương, trực tiếp, qua video & qua điện thoại. Bạn cũng có thể mong đợi họ lý giải chính xác 1 cách trung lập và không thiên vị.

Đối với bất cứ nhu cầu nào về dịch thuật từ tiếng Trung sang tiếng Anh hoặc từ tiếng Trung sang tiếng Việt tại Đài Loan và những thành phố khác, công ty tôi cung ứng cho bạn dịch vụ quy chuẩn chất lượng cao nhờ đội ngũ biên Dịch viên bài bản.

Nếu bạn nên bản Dịch kỹ thuật, khoa học, pháp lý, tuyên thệ, financial, quảng bá, thương mại , QC hoặc sản phẩm Dịch dành riêng cho phạm vi hoạt động cao cấp, vui sướng liên hệ với chúng tôi.

bằng cách tin tưởng vào các Dịch vụ của doanh nghiệp tôi, bạn cũng có thể chắc hẳn rằng tài liệu của bạn để được bảo mật tối đa và Dịch Nói viên của công ty tôi sẽ sử dụng thuật ngữ chuẩn xác của ngành chi tiết & sẽ đáp ứng các thời hạn đã thỏa thuận.

doanh nghiệp tôi có nhiều kinh nghiệm trong những lĩnh vực sau đây: trang trọng, Fashion, mỹ phẩm & hàng hóa làm đẹp, nước hoa, đồ da, giày dép, đồ kim hoàn, đồng hồ, bộ đồ ăn, thật phẩm, rượu vang, hotel & nhà hàng, du lịch, kiến ​​trúc, nghệ thuật, công nghiệp, hàng không dải ngân hà, thực phẩm , các ngành công nghiệp kĩ thuật ô tô, hóa chất, kiến thiết, năng lượng, IT, kĩ thuật, dược phẩm, môi trường, tăng trưởng bền vững, thể thao, tiêu khiển, trò chơi điện tử, chuyện tranh, hoạt hình, âm nhạc & điện ảnh, v.v.

Từ Đài Loan, đơn vị tôi có khả năng cung cấp Dịch vụ Thông Dịch và Thông Dịch tại nhiều Thành Phố, gồm có Hồng Kông, Bắc Kinh, Thượng Hải, Singapore, v.v.

Liên quan: https://blogfreely.net/tomatomediavn292/dich-noi-tieng-dai-loan-viet-hoac-viet-dai-loan-cua-chung-toi

 

Tovább

dịch vụ thông dịch tiếng thái chuyên nghiệp, chuẩn giọng bản ngữ

Dịch vụ Phiên Dịch tiếng Thái

Dịch vụ ngôn từ 24-7 công ty tôi mang tới dịch vụ thông dịch tiếng thái chuyên nghiệp, chuẩn giọng bản ngữ cho những công ty luật Quanh Vùng công, cơ quan GP, ​​doanh nghiệp & cơ quan chính phủ ở toàn quốc. Dịch vụ Thông Dịch tiếng Thái bài bản được cung ứng bởi những PDV tiếng Thái có bề dày kinh nhiệm và chuyên môn tốt.

Dịch vụ Phiên Dịch tiếng Thái của công ty tôi được cung ứng trong khoảng thời gian ngắn với mức chi phí phù hợp tốt và các PDV tiếng Thái của đơn vị tôi có nhiều kinh nghiệm trong chuyên ngành tư nhân support những doanh nghiệp thương mại quốc tế & Quanh Vùng công trong những lĩnh vực từ tị nạn & nhập cư, những vấn đề gia đình và trẻ con, tội phạm, nhà ở , công sức tâm thần, những vấn đề y tế, dịch vụ cộng đồng, trợ cấp phúc lợi và hơn nữa. Công ty tôi có khả năng cung cấp các loại hình Phiên Dịch khác biệt bằng tiếng Thái, bao gồm Phiên Dịch Tòa án Thailan cho những công ty luật, Phiên Dịch viên tiếng Thailan cho các doanh nghiệp & Phiên Dịch viên tiếng Thailan cho những cuộc họp kinh doanh. Chúng tôi cũng đều có thể cung cấp Dịch Nói tiếng Thái trực tuyến, một Dịch vụ qua điện thoại và Thông Dịch tiếng Thái liên tục.

Dịch vụ ngôn từ 24-7 đơn vị tôi có năng lực cung cấp Phiên Dịch viên tiếng Thái ở toàn quốc. PDV tiếng Thái của đơn vị tôi cũng đều có thể tới thăm toàn thể các tòa án, nhà tù, cơ sở khám đa khoa, văn phòng luật sư và những doanh nghiệp ở khắp cả nước.

Các PDV tiếng Thái có trình độ của công ty tôi đều được kiểm tra & mọi người đều cùng có phạm vi hoạt động chuyên môn riêng. Họ có kinh nghiệm trong công việc cung ứng Thông Dịch chuyên nghiệp chất lượng tốt 1 cách rő ràng & chuẩn xác.

Về tiếng Thái

Khoảng 60 triệu người nói tiếng Thailan. Phương ngữ nói ở miền Trung được gọi là tiếng Thái chuẩn và được sử dụng khắp cả nước trong những trường học, hơn các công cụ truyền thông & cho những mục đích chính thức. Các phương ngữ Quanh Vùng rất riêng biệt được nói ở phía Bắc, đông bắc & nam của quốc gia. Các chương trình truyền hình của Thailan được tiếp nhận & hiểu ở nước láng giềng Lào, nơi ngôn ngữ đất nước có quan hệ mật thiết với tiếng Thái. Bên ngoài Thái Lan, tập kết đông nhất của những người nói tiếng Thái là ở Los Angeles, California, nơi ước tính có khoảng 80.000 người Thái nhập cư.

Tiếng Thái, hay chuẩn xác hơn là tiếng Xiêm hoặc Trung Thái, là ngôn từ đất nước và chính thức của Thailan và là ngôn ngữ mẹ đẻ của người Thái & người Thái gốc Hoa, nhóm dân tộc thống trị của Thái Lan. Tiếng Thái là thành viên của nhóm Tai của ngữ hệ Tai – Kadai. Trên một nửa số từ trong tiếng Thái được vay mượn từ tiếng Pali, tiếng Phạn & tiếng Khmer Cổ. Nó là một ngôn từ phân tích và âm sắc. Tiếng Thái cũng đều có một chính tả phức tạp và các dấu hiệu quan hệ. Tiếng Thái có thể hiểu được lẫn nhau với tiếng Lào.

Tiếng Thái thuộc ngữ hệ Tai, là một đội nhóm ngôn ngữ có liên hệ được sử dụng ở Thailan, Lào, Miến Điện và miền bắc Việt Nam và miền nam China - bởi các nhóm dân tộc thiểu số. Phương ngữ nói ở Bangkok và các vùng lân cận được coi là Trung Thái.

Có ba ngôn từ Tai chính khác được nói ở Thái Lan: Nam Thái, Bắc Thái và Lào, được gọi là Đông Bắc Thái hoặc Ee-san ở Thái Lan. Ngoài ra còn có các loại ngôn ngữ địa phương của các ngôn ngữ này và những ngôn ngữ Tai liên lạc ≠ được dùng bởi các dân tộc số ít như tiếng Thái Đàm. Các phương ngữ Tai này khác biệt số đông bởi từ vựng và không có thể hiểu rő được lẫn nhau. Một người từ Bangkok sẽ mất một time để nói theo các khác và hiểu tiếng Bắc Thái hoặc 1 Thành Viên khác của ngữ hệ Tai.

ngôn từ chính thức được phát hiện thấy trong chính phủ, phương tiện truyền thông & hệ thống trường học là tiếng Trung Thái. Những người phía ngoài miền Trung Thailan thường nói ngôn từ địa phương của họ ở nhà của họ nhưng chuyển qua sử dụng tiếng Trung Thái khi thành lập trường học & thực hiện công việc kinh doanh.

Tiếng Thái là 1 ngôn ngữ có thanh điệu, ví dụ như tiếng Việt & tiếng Trung. Học âm cực khó đòi hỏi sự ghi nhớ để học cả cách phát âm ngữ âm và âm điệu của từng từ. Những người học tiếng Thái thường cắt góc và bỏ lỡ âm sắc. Vấn đề này cực tốt tại những thời kỳ đầu học ngôn ngữ, vì những người học sớm không mong đợi việc luyện âm tuyệt hảo. Rất ít người ở Thailan nói tiếng Anh, đó là lý do Vì sao du khách tới Thái Lan thấy cần phải học tiếng Thái. Ở Thái Lan, việc nói chuyện với người lạ là rất phổ biến và người Thái rất hoan nghênh nếu bạn muốn nói tiếng của họ. Hơn thực tiễn, ngôn ngữ này rất dễ học & có khả năng được dạy theo cách khởi đầu với 1 vài cụm từ đơn giản.

Xem thêm: https://tomatotranslation.com/tong-hop-cac-bai-viet-dich-thuat-phien-dich-hay-nhat/

Học âm điệu là điều cần thiết để nói tốt tiếng Thái & 1 số từ chắc rằng cần hiểu âm của chúng, ví dụ như “năm” (ha) có âm rơi xuống & “heo” (moo) cần âm tăng.

những từ tiếng Thái số đông chỉ chứa một âm tiết. Các từ rất nhiều âm tiết thường được sử dụng để diễn đạt những từ được tìm thấy trong các cơ sở chính phủ hoặc các môn học hay tôn giáo & được áp dụng vào ngôn ngữ thông qua tiếng Phạn, ngôn từ cổ điển của Ấn Độ hoặc Pali, ngôn ngữ của đạo phật.

Khi một từ vừa được yêu cầu trong tiếng Thái, ví dụ như từ "fax", nó được lấy từ tiếng Phạn. Có nhiều điểm tương đương giữa 1 số từ tiếng Thái cấp cao & những từ tiếng Anh tương đồng. Vấn đề này nảy sinh thông qua mối liên hệ lịch sử giữa tiếng Hy Lạp & tiếng Latinh & các ngôn ngữ cổ của Trung Á & Ấn Độ. Ví dụ từ "thống kê" là "sa-thee-tee" trong tiếng Thái. Nhiều từ tân tiến được vay mượn từ tiếng Anh.

cách thức viết của tiếng Thái đã được lấy từ tiếng Phạn & tương tự như tiếng Anh, ở đoạn nó được đọc từ trái sang phải. Tiếng Thái có không ít chữ cái trên tiếng Anh, chẳng hạn, có bốn chữ cái riêng biệt cho “s”. Khác với tiếng Anh, cách viết của một từ trong tiếng Thái thường phản ánh cách luyện âm chính xác của nó, vì thế việc học đọc có khả năng giúp đỡ cho việc luyện âm. Tuy vậy, những từ tiếng Thái có khả năng có các chữ cái phụ ở cuối không được phát âm và phổ biến trên với những từ cao cấp được sử dụng từ tiếng Phạn hoặc Pali, với những chữ cái phụ phản ánh cách viết trong những ngôn từ đó.

Tiếng Thái là một ngôn ngữ ngắn gọn sử dụng những từ cho những nghĩa căn bản tiếp sau đó phối hợp với các tiền tố hoặc thành các cụm từ để tạo thành các nghĩa phức tạp trên. Cấu trúc câu cũng đơn giản, theo sát nghĩa của từng câu từng chữ. Tiếng Thái tương tự như toàn thể các ngôn ngữ khác biệt về mức độ chính xác và hình thức. VD, có những biến thể chính thức & không chính thức cho "ăn", "uống" và nhiều từ ≠.

Ngoài ra, các đại từ khác biệt được dùng trong các bối cảnh khác biệt để phản ánh chừng độ lịch sự & tôn trọng, không phải là một cấu trúc cộng đồng phân cấp. Những cuộc trò chuyện ở Thailan có xu thế thoải mái & vui tươi & hiếm khi đề tài gây tranh cãi được khởi xướng & mọi cá nhân không nói các lời mỉa mai hoặc bỗ bã và nói chuyện to tiếng hoặc thô lỗ là điều nên tránh và giảm tránh.

Với dịch vụ Thông Dịch tiếng Thái đang có các nhu cầu cao, các doanh nghiệp cần một công ty mà họ có thể tin tưởng. Rào cản ngôn ngữ dẫn tới thông tin sai tạo nên sự nhầm lẫn giữa những người nói tiếng Anh và những người có trình độ tiếng Anh hạn chế. Phiên Dịch viên tiếng Thái được đào tạo bài bản đảm bảo giao tế chuẩn xác và tuân thủ luật bảo mật. Tại Thông Dịch không có giới hạn, chúng tôi chỉ ký kết hợp đồng với các nhà ngôn từ được đào tạo chuyên nghiệp và có trình độ cho mọi cuộc hẹn.

Thông Dịch viên tiếng Thái theo tiêu chuẩn hợp đồng của doanh nghiệp tôi có nhiều kinh nghiệm Thông Dịch trong Một số môi trường cho những cuộc hẹn y tế, phỏng vấn người dùng, đặt cọc, hội nghị phụ huynh / giáo viên, định hướng nhân viên, chức năng tín ngưỡng & hơn nữa.

  • Thông Dịch tiếng Thái cho các hội nghị và hội thảo
  • Phiên Dịch tiếng Thái cho những giao dịch ký gửi, thử nghiệm và điều trần
  • Thông Dịch tiếng Thái cho các phát ngôn đã ghi
  • Phiên Dịch tiếng Thái cho đào tạo NV

Dịch vụ Phiên Dịch tiếng Thái & Dịch Nói tiếng Thái của đơn vị tôi có mặt trên khắp nước Úc. Công ty tôi cũng cung ứng Phiên Dịch viên tiếng Thái Lan cho tất cả những người Úc đi du lịch ngoài nước và một Phiên Dịch viên tiếng Thái Lan trong tất cả các bản Dịch tài liệu của chính bạn. Các PDV mặt đối mặt luôn sẵn sàng cho các cuộc họp của bạn ở Úc và dịch vụ Dịch tài liệu tiếng Thái luôn sẵn sàng đáp ứng mọi thị hiếu Dịch tiếng Thái của chính bạn. Dịch vụ Phiên Dịch qua điện thoại có sẵn cho các cuộc họp kinh doanh của chính bạn.

PDV phát luật Thái Lan (Phiên dịch viên Tòa án Thái Lan)

Một PDV người Thái Lan đã được yêu cầu cho phiên tòa này. Tất cả những thông Dịch viên tiếng Thái của doanh nghiệp tôi đã được đặt kín chỗ nhưng doanh nghiệp tôi có thể đáp ứng được nhu cầu này của những khách hàng theo cách bay Dịch Nói viên của tòa án tiếng Thái của đơn vị tôi đến từ các tỉnh.

Liên quan: https://blogfreely.net/tomatomediavn292/dich-vu-thong-dich-tieng-thai

 

Tovább

tên tiếng Trung cho cả nam và nữ

Đặt tên bằng tiếng Trung là 1 vấn đề rất lớn. tên tiếng Trung cho cả nam và nữ không chỉ hình tượng của di tích văn hóa, gia đình mà còn biểu hiện lý tưởng, niềm tin, sự hy vọng lớn lao của bố mẹ. Trong chỉ dẫn này, doanh nghiệp tôi xem xét các tên phổ biến nhất của Trung Quốc, cũng giống như các xu hướng lịch sử về tên con, gồm có danh book các tên top đầu cho nam nhi và con gái ở China trong hơn 70 năm qua.

Tên tiếng Trung top đầu

Vậy các cái tên tiếng Trung phổ biến nhất thời điểm ngày nay là gì?

Bộ Công an China khảo sát tên được đăng ký của toàn bộ người dân Trung Quốc mỗi năm. Theo thông báo gần đây nhứt được báo cáo trong tháng một năm 2022, 张伟 (Zhāng Wěi) vẫn là họ và cách kết hợp tên hay gặp nhất của China, với 294.282 người mang nó như tên đầy đủ của họ, kế tiếp là 王伟 (Wáng Wěi), 李娜(Lǐ Nà), 王芳 (Wáng Fāng), & 李伟 (Lǐ Wěi). Tuy nhiên, các cái tên như vầy chủ yếu được đặt cho người sinh trong những năm 1970 & 1980 & không còn là xu thế nữa. Data mới nhứt cho thấy 10 cái tên China phổ biến nhất thời điểm ngày nay là :

Thứ hạng Tên con trai Tên con gái
1 沐宸 (Mùchén): 22,958 若汐 (Ruòxī): 18,293
2 浩宇 (Hàoyǔ): 15,722 一诺 (Yīnuò): 16,884
3 沐辰 (Mùchén): 15,660 艺涵 (Yìhán): 15,388
4 茗泽 (Míngzé): 13,175 依诺 (Yīnuò): 15,208
5 奕辰 (Yìchén): 12,583 梓涵 (Zǐhán): 14,221
6 宇泽 (Yǔzé): 12,191 苡沫 (Yǐmò): 13,352
7 浩然 (Hàorán): 11,808 雨桐 (Yǔtóng): 11,916
8 奕泽 (Yìzé): 10,899 欣怡 (Xīnyí): 11,742
9 宇轩 (Yǔxuān): 10,825 语桐 (Yǔtóng): 10,795
10 沐阳 (Mùyáng): 10,201 语汐 (Yǔxī): 10,573

(Số sau tên tượng trưng cho số lượng trẻ sơ sinh được đặt tên đó vào năm 2021.)

thông báo do Bộ biên soạn năm nay đã phân tích những cái tên được chọn cho 4,681 triệu bé trai & 4,192 triệu bé gái sinh từ ngày 1 tháng 1 tới ngày 31 tháng 12 năm 2021 ở China. Nó tiết lộ rằng tên top đầu của trẻ sơ sinh Trung Quốc là沐 宸 ( Mù c hén ) cho đàn ông và若 汐 (Ruòx ī ) cho con gái .

so với năm trước, mười tên bé gái hàng đầu vẫn tương đối không đổi, ngoại trừ 若 汐 (Ruòxī) tăng vọt lên vị trí số 1 & Một số TH hoán đổi nhỏ. Nhưng có Một số chuyển động thú vị về phía các anh chàng, với bảy cái tên mới được xếp hạng trong TOP 10.

Bạn có người bạn China nào có em bé mê thích một trong nhiều cái tên này trong bảng xếp hạng các cái tên hay gặp nhất không?

hiện giờ, trước lúc chúng ta đi xa hơn, có hai điều bạn cần hiểu biết về tên China.

1. Tên của một người Trung Quốc bao gồm 姓 (xìng) - họ, & 名 (míng) - tên riêng và không hề có bất kỳ khoang trống nào ở giữa chúng khi viết từ kí tự .

Họ, thường là một kí tự (âm tiết) được thừa kế từ cha của 1 người, luôn đứng trước tên đã cho.

Tên China thường có một hoặc hai kí tự. Những cái tên có 1 kí tự đã hay gặp từ những năm 1970 đến đầu các năm 2000, nhưng những cái tên có 2 kí tự thì hay gặp hơn khá nhiều trong suốt lịch sử và những năm mới gần đây.

2. Khi đặt tên cho con cái của họ, âm thanh, ý nghĩa & sự hấp dẫn Hình ảnh của các kí tự là những cân nhắc chính đối với những bậc cha mẹ China. Số lượng nét được sử dụng để viết các kí tự cũng là yếu tố.

thông thường, một âm tiết tiếng Trung có khả năng tương ứng với một số kí tự, mỗi ký tự mang 1 ý nghĩa khác nhau. Ví dụ, âm tiết “yī” có thể được viết thành 一 (một), 衣 (quần áo), 依 (dựa vào), v.v. (Hãy nghĩ tới việc ghi lại âm thanh / sel / dưới dạng “bán”, “bán” & “ô”, nếu nó hữu ích).

trong lúc nhiều tên Trung Quốc phát âm giống nhau & trông giống nhau khi được La Mã hóa trong Hán Việt (cách viết La Mã hóa chính thức được sử dụng ở Trung Quốc), chúng được thể hiện bằng các ký tự khác biệt và được xem là các tên không giống nhau.

Ví dụ: hai tên tiếng Trung phổ biến cho các bé trai của năm 2021 - 沐 宸 và 沐 辰 đều cùng được phát âm là "Mùchén" nhưng tăng thêm ý nghĩa không giống nhau.

Bạn thấy quan niệm của tôi, phải không?

Với ý niệm ấy, bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu sâu hơn về các cái tên top đầu của Trung Quốc, tìm hiểu được ý nghĩa của chúng trong ngôn từ Trung Quốc & Vì sao chúng lại trở nên hay gặp đối với những bậc bố mẹ thuộc thế hệ trẻ ở China.

bắt đầu nào!

Xem thêm: https://tomatotranslation.com/tong-hop-cac-bai-viet-dich-thuat-phien-dich-hay-nhat/

Tên tiếng Trung phổ biến nhất cho con trai năm 2021

沐 宸 (Mùchén) chính thức là vua của tên đàn ông China vào năm 2021, kế tiếp là 浩宇 (Hàoyǔ) - tên hàng đầu của năm 2019, và phiên bản tương tự của nó là 沐 辰 (Mùchén). 奕 辰 (Yìchén) - cái tên hay gặp nhứt năm 2020, tụt bốn bậc.

đáng chú ý nhất, các kí tự 沐 (mù) - nghĩa là "tắm", 宇 (yǔ) - nghĩa là "vũ trụ" & 泽 (zé) - nghĩa là "lòng nhân từ", thống trị danh book 10 tên đàn ông hàng đầu (mỗi tên xuất hiện ba lần) . Những tên có chứa 辰 (chén) - “mặt trời, mặt trăng, các vì sao” và 浩 (hào) - “rộng lớn” cũng tương đối phổ biến. Nếu bạn đọc to danh sách, bạn sẽ nhận thấy rằng tất cả những tên trong top 10 gồm có thấp nhất một trong các âm tiết này.

dưới đây là danh sách 10 tên hay gặp nhứt cho đàn ông ở Trung Quốc năm 202 1, cùng theo với ý nghĩa của chúng.

1. Mùchén
Xếp hạng phổ biến vào năm 2021: 1
Số bé trai 2021: 22,958
Ý nghĩa: tắm trong thiên đàng
Tên cùng âm với các ký tự thay thế:沐 辰, 慕 宸, 慕 辰

2. Haoyu (Hàoyǔ)
Xếp hạng mức phổ biến vào năm 2021: 2
Số bé trai 2021: 15,722
Ý nghĩa: ngoài trái đất rộng lớn
các tên trùng âm với các kí tự thay thế:皓 宇, 昊宇

3. Muchen (Mùchén)
Xếp hạng hay gặp vào năm 2021: 3
Số bé trai 2021: 15,660
Ý nghĩa: tắm trong mặt trời, mặt trăng, các Vì sao
Tên cùng âm trong các kí tự thay thế:沐 宸, 慕 辰, 慕 宸

4. Míngzé
Xếp hạng mức độ phổ biến vào năm 2021: 4
Số bé trai 2021: 13.175
Ý nghĩa: lòng hiền từ của lá trà
những tên giống nhau trong những ký tự thay thế:明泽, 铭 泽

5. Yìchén
Xếp hạng hay gặp vào năm 2021: 5
Số bé trai 2021: 12,583
Ý nghĩa: mặt trời, mặt trăng, các Vì sao
Tên giống nhau trong những kí tự thay thế:亦 辰, 奕 宸, 亦 宸

6. Yǔzé
Xếp hạng mức độ phổ biến vào năm 2021: 6
Số trẻ em trai 2021: 12,191
Ý nghĩa: lòng nhân từ dải ngân hà
Tên đồng âm với các kí tự thay thế:雨 泽, 宇 择

7. Haorán
Xếp hạng mức phổ biến vào năm 2021: 7
Số trẻ em trai năm 2021: 11,808
Ý nghĩa: sự rộng lớn
các tên trùng âm với các ký tự thay thế:皓然, 昊 然

8. Yìzé
Xếp hạng mức độ phổ biến vào năm 2021: 8
Số bé trai 2021: 10,899
Ý nghĩa: lòng thánh thiện lớn
những tên giống nhau trong những kí tự thay thế:亦泽, 奕 择

9. Yu Xuan (Yǔxuān)
Xếp hạng mức độ phổ biến vào năm 2021: 9
Số trẻ con trai năm 2021: 10,825
Ý nghĩa: tầm cỡ dải ngân hà
Tên đồng âm với các ký tự thay thế:雨轩, 宇 宣

10. Muyang (Mùyáng)
Xếp hạng hay gặp vào năm 2021: 10
Số trẻ con trai 2021: 10,212
Ý nghĩa: tắm trong ánh sáng mặt trời
Tên cùng âm với các kí tự thay thế:慕 阳, 沐 杨, 慕 杨

Tên tiếng Trung phổ biến nhất cho con gái năm 2021

Đối với tên các cô gái China, cuộc cạnh tranh năm nay tàn khốc hơn một chút: 若 汐 (Ruòxī) là tên hay gặp nhứt, với 一 诺 (Yīnuò), tên đứng đầu của năm 2020, đứng vị trí thứ hai. 艺 涵 (Yìhán) & 依 诺 (Yīnuò) dành vị trí thứ 3 & thứ 4, kế tiếp là Một số cái tên quen thuộc từ những năm trước. 苡 沫 (Yǐmò) cũng hình thành trong top 10 bảng xếp hạng, và 梦瑶 (Mèngyáo) rời top 10.

dưới đây là danh book 10 tên hay gặp nhất cho con gái ở Trung Quốc năm 202 1 , cùng theo với ý nghĩa của chúng.

1. Ruòxī
Xếp hạng mức độ phổ biến vào năm 2021: 1
Số cô nàng 2021: 18,293
Ý nghĩa: giống như thủy triều đêm
Tên đồng âm với các ký tự thay thế:若 曦, 若 熙, 若 希

2. Yinuo (Yīnuò)
Xếp hạng mức độ phổ biến vào năm 2021: 2
Số cô bé 2021: 16.884
Ý nghĩa: một lời hứa
Tên đồng âm với các ký tự thay thế:依 诺, 伊诺

3. Yìhán
Xếp hạng phổ biến vào năm 2021: 3
Số cô gái 2021: 15.388
Ý nghĩa: nghệ thuật êm dịu
Tên đồng âm với các ký tự thay thế: Yihan, Yihan, Yihan

4. Yīnuò
Xếp hạng mức độ phổ biến vào năm 2021: 4
Số cô nàng 2021: 15,208
Ý nghĩa: tuân thủ lời hứa
những tên giống nhau trong các ký tự thay thế:一 诺, 伊诺

5. Zihan (Zǐhán)
mức phổ biến Xếp hạng năm 2021: 5
Số cô nàng 2021: 14,221
Ý nghĩa: cây catalpa êm dịu
Tên cùng âm với các kí tự thay thế:子 涵, 紫 涵

6. Yimo (Yǐmò)
Xếp hạng mức phổ biến vào năm 2021: 6
Số cô gái 2021: 13.352
Ý nghĩa: bong bóng coix
Tên đồng âm với các kí tự thay thế: Yi Mo, Yi Mo, Yi Mo

7. Yutong (Yǔtóng)
mức độ phổ biến Xếp hạng năm 2021: 7
Số cô gái 2021: 11,916
Ý nghĩa: mưa Cây Firmiana Simplex
Tên cùng âm với các ký tự thay thế:语 桐, 雨 彤, 语 彤

8. Xinyi (Xīnyí)
Xếp hạng mức phổ biến vào năm 2021: 8
Số cô gái 2021: 11,742
Ý nghĩa: điều vui
Tên đồng âm với các kí tự thay thế:心怡

9. Yutong (Yǔtóng)
Xếp hạng phổ biến vào năm 2021: 9
Số cô gái 2021: 10,795
Ý nghĩa: nói cây Firmiana Simplex
Tên đồng âm với các kí tự thay thế:雨桐, 语 彤, 雨 彤

10. Yuxi (Yǔxī)
Xếp hạng mức độ phổ biến vào năm 2021: 10
Số cô nàng 2021: 10,573
Ý nghĩa: nói thủy triều đêm
những tên giống nhau trong các kí tự thay thế:雨 汐, 雨 熙, 语 熙

Xem thêm: https://blogfreely.net/tomatomediavn292/dat-ten-bang-tieng-trung

 

Tovább

đặt tên tiếng Hàn hay cho nam và nữ | hình thức phiên dịch đồng thời

Dịch Nói cabin

Cabin Phiên Dịch những phiên dịch song song của người nói. Vấn đề này hay được dùng trong các hội thảo, hội nghị cao cấp.

Dịch vụ phiên dịch đồng thời đa ngôn ngữ được xem là hình thức Phiên Dịch khó nhứt mà người Thông Dịch phải nói song song với người nói, nói tới đâu thì người Phiên Dịch cũng phải Phiên Dịch tới đó.

Để biến thành một PDV cabin, bạn phải chắc hẳn & dùng thông thạo, cấu trúc linh hoạt, am hiểu về lĩnh vực Thông Dịch.

Với đội ngũ lực lượng lao động chuyên sâu, chúng tôi tự hào là 1 trong những ít nhà cung cấp Dịch Nói chuyên nghiệp tại Việt Nam cho các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.

Phiên Dịch viên vô cùng quan trọng trong những hội nghị, cuộc họp và thương lượng kinh doanh. Nhận thức được những sứ mệnh to lớn đó, chúng tôi luôn cung cấp Phiên Dịch viên chất lượng cao theo yêu cầu để bảo đảm kết quả tốt nhất cho bạn.

Chỉ trong 1 giây, PDV cabin “khai hỏa” sau khi xác định được đối tượng, tiếp sau đó hành trình ngôn ngữ sẽ xuất hành. Tại sao Dịch Nói cabin được mô tả khủng khiếp? Phiên Dịch cabin còn được gọi là phiên dịch ca-bin, khai thác khả năng nghe thông điệp bằng một ngôn ngữ và Thông Dịch nó bằng một tiếng khác trong cùng 1 thời điểm. Khi Phiên Dịch viên đeo tai phôn và ngồi trong cabin - hoặc buồng bằng tiếng Anh Anh - để nghe người nói trong khi nói với micrô để dịch bài phát biểu cùng lúc với người nói, hình thức này được gọi là Thông Dịch cabin, điều tiết vận tốc làm việc phiên họp hoặc những cuộc họp hoặc hội nghị theo lịch trình. Nó không nên để lại giây phút nào cho tất cả những người Phiên Dịch vì họ phải làm việc như một chiếc máy.

làm thế nào để có thể hoàn thành công vc không dễ dàng này?

Dịch Nói “cabin” là nhiệm vụ khó khăn nhứt vì Phiên Dịch viên phải cung cấp đồng thời với người nói. Sản phẩm Dịch phải đuổi kịp bài phát biểu. “Bộ não chia làm hai nửa, dành riêng cho tiếng Anh & tiếng Việt”.

Phiên Dịch cabin luôn ở trong hiện trạng không bao giờ hỏng hóc. Vì thật khó để nghe và lặp lại chuẩn xác một tin nhắn bằng 1 ngôn ngữ, nên nghe nó bằng 1 ngôn ngữ & dịch nó sang một tiếng khác còn khó trên.

Nhận thức tốt về các chủ đề là điều quan trọng và bắt buộc để bạn trở thành một Phiên Dịch viên giỏi. Thông Dịch “cabin” được coi là “khó khăn hơn” vì sản phẩm phải cần được giao ngay lập tức mà hoàn toàn không được nghỉ, gây căng thẳng lớn.

Trong bất kỳ TH nào, Phiên Dịch viên cùng lúc hoặc cabin là cốt lői của sự thành công cho 1 sự kiện vì một trong nhiều mục đích cụ thể chính trong chương trình nghị sự là giao tế chuẩn xác & hiệu quả.

Trang đồ trang bị

Bộ rỉ tai

một hệ thống nhỏ gọn đồng ý Phiên Dịch viên nói (thì thầm) vào micrô để khán giả nghe qua tai phôn. Dịch Nói viên ở cùng phòng với khán giả và diễn giả. Xuất sắc nhất là họ nên ngồi ở 1 bàn hoặc bàn riêng, để làm sao tránh làm phiền khán giả.

đồ trang bị này lý tưởng cho các nhóm nhỏ hơn và trong những phòng không thể chứa cabin. Đây có khả năng là những khán phòng nhỏ hoặc những phòng & các khu vực ở tầng hơn của các tòa nhà không hề có thang máy. Bộ thiết bị thì thầm có thể di động và dễ sử dụng và không yêu cầu dịch vụ của kỹ thuật viên.

Khoang Dịch Nói

Lý tưởng cho các sự kiện lớn & đại hội. Cabin Phiên Dịch là một Quanh Vùng khép kín, có khả năng chứa Phiên Dịch viên. Điều này ngăn cả khán giả & người nói nghe thấy Thông Dịch viên tại nơi làm công việc. Khi sử dụng hai Dịch Nói, cặp này có thể đơn giản thay thế nhau nhờ một bảng điều khiển đặc biệt. Khán giả nghe sản phẩm Dịch qua tai nghe. Cabin được lắp đặt bởi kỹ thuật viên của WordHouse. Trong các kỳ đại hội có những sự tham gia của rất nhiều quốc tịch khác biệt, cũng có thể dùng 1 số Dịch Nói viên làm công việc từ các cabin khác nhau cùng một lúc. Tuy vậy, điều này cần phải có đủ không gian để lắp đặt các cabin.

các tên tiếng Hàn cực hay, ý nghĩa

Nếu bạn cần đặt tên tiếng Hàn hay cho nam và nữ hãy xem các ý tưởng dưới đây nhé.

Theo truyền thống, tên Hàn Quốc thường được chọn dựa vào cung hoàng đạo của Trung Quốc. Trong hệ thống này, thời gian, ngày và năm sinh được gắn kết với nước, đất, gỗ, kim loại hoặc lửa.

thông tin này được dùng để phân tích số phận của đứa bé, và sau đó các nhân vật chi tiết, hoặc hanja, được chọn để kháng lại bất kỳ hàm ý tiêu cực nào của kết quả. Vì vậy, yếu tố quan trọng trong việc chọn 1 cái tên Hàn Quốc cho con sẽ là khi đứa trẻ được sinh ra.

Ông nội của đứa trẻ hoặc một người đặt tên bài bản sẽ thực hành quy trình này. &Amp;, mặc dù truyền thống đang suy yếu, sáu trong số mười phụ huynh Hàn Quốc vẫn đến gặp Chuyên viên để chọn tên cho con mình.

tuy nhiên, mọi thứ đang đổi thay. Cùng sự chuyển hướng từ những chuyên gia đặt tên, có xu thế chọn các từ bản địa của Hàn Quốc cho tên hơn là hanja, vốn dựa trên các kí tự Trung Quốc.

Để tìm hiểu thêm về tên tiếng Hàn, hãy truy nhập chỉ dẫn của chúng tôi về tên tiếng Hàn cho con gái hoặc đi thẳng vào 99+ tên nam nhi Hàn Quốc tuyệt vời của doanh nghiệp tôi.

100+ tên & ý nghĩa của anh chàng Hàn Quốc

các cái tên Hàn Quốc cho đàn ông này sẽ hợp lý với bất cứ gia đình nào, dù cho họ đang kiếm tìm các cái tên truyền thống, tân tiến, mạnh mẽ hay Hàn Mỹ.

1. Baek-hyun
Baek có nghĩa là white color, và hyun có thể có nghĩa là, trong số những thứ khác, thông minh, rạng ngời và dây.

Byun Baek-hyun được biết tới nhiều trên với tư cách là member Baekhyun của EXO, nhóm phụ EXO-K, nhóm phụ Exo Exo-CBX & trưởng nhóm siêu nhóm SuperM của Hàn Quốc. Được biết đến với biệt danh Thần tượng thiên tài, Baekhyun cũng chính là vő sư cao cấp 3 trong môn hapkido.

2. Bitgaram
Bitgaram có nghĩa là dòng sông rạng ngời.

một trong các “Thành phố đổi mới” mới của Hàn Quốc được coi là Bitgaram. Về lịch sử, nền kinh tế Hàn Quốc tập kết xung quanh Seoul. Mười TP đổi mới nhằm khuyến nghị phát triển kinh tế ở những khu vực khác của đất nước (1) .

3. Byung-ho (Byung-ho)
Byung-ho phối hợp giữa vinh quang, tươi sáng, chói lọi và rộng lớn, rất nhiều, tuyệt vời.

Park Byung-ho là vận động viên đánh bóng chày chuyên nghiệp đầu tiên được chỉ định là chuyển động viên bóng chày hiện đang chơi với Kiwoom Heroes của KBO League. Park đã ký hợp đồng bốn năm với đội MLB Minnesota Twins vào năm 2015.

4. Chan-yeol
Chan-yeol có nghĩa là tươi tắn, sống động, chiếu sáng & mạnh mẽ, hăng hái và rực lửa.

Chanyeol là nghệ danh của Park Chan-yeol, ca sĩ của EXO, nhóm phụ EXO-K & nhóm phụ EXO-SC. Khi chưa vươn tầm thế giới với tư cách là một siêu sao K-Pop đình đám, Chanyeol đang theo học Khoa văn minh và Nghệ thuật, Khoa quản lý Kinh doanh cùng Khoa văn hóa và Nghệ thuật, Khoa quản trị Kinh doanh & Thiết kế nội thất tại đại học Inha.

5. Dae-Hyun (tiếng Pháp)
Dae-hyun có thể có nghĩa là to lớn, vĩ đại và tỏa sáng, long lanh, phô trương.

Nhà newspaper của tờ Washington Post người Mỹ, David Dae-Hyun Cho là member của nhóm đã giành được Giải thưởng Pulitzer cho Dịch vụ Công vì đưa tin về NSA và nhóm đã dành được Giải Pulitzer nhờ đưa tin về vụ thảm sát Công nghệ Virginia của họ.

6. Dae-jung
Dae-jung có thể tức là rộng lớn, vĩ đại, cao và trung bình.

Kim Dae-jung được bầu làm Tổng thống Hàn Quốc năm 1997. Năm 2000, ông được trao giải Nobel Hòa bình vì các công việc của mình cho nhân quyền & dân chủ hơn toàn châu Á chung quy và với Triều Tiên nói riêng.

7. Dae-Seong
Dae-Seong phối hợp cao, rộng lớn, vĩ đại, & thành công, kết thúc, hoàn thành.

Kim Daeseong từng là quan đại thần của Silla, một trong ba vương quốc của Bán đảo Triều Tiên. Anh đã kiến lập ngôi đền ở Bulguksa để tưởng nhớ cha mẹ trong kiếp sống hiện nay & đền Seokguram để tưởng nhớ bố mẹ anh từ kiếp trước.

8. Dal (mặt trăng)
Dal có nghĩa là mặt trăng.

Thuật ngữ Dal được sử dụng cho các loại đậu đã tách khô, đậu lăng, đậu và đậu Hà Lan không cần ngâm trước khi nấu. Nó cũng hay được sử dụng cho các món súp làm từ hành tây, cà chua, gia vị & các loại đậu này.

9. Dong-geun ()

Dong-geun có thể được xuất hiện bởi hanja, có nghĩa là mặt Đông, & nền tảng, gốc rễ.

Nam diễn viên, ca sĩ kiêm nhạc sĩ, hãng sản xuất và rapper người Hàn Quốc Yang Dong-geun khởi đầu tham gia diễn xuất vào năm 1987. Anh ấy đã hình thành liên tiếp trong các chương trình truyền hình, điện ảnh, sân khấu và tạp kỹ kể từ đây, với 21 tháng tạm dừng vào năm 2008 khi anh ấy đăng kí cho nghĩa vụ quân sự bắt buộc của chính bản thân mình.

10. Do-yun
Do-yun tức là con phố, con đường, con đường và sự đồng ý, đồng ý.

Do-yun là tên số một dành cho các bé trai sơ sinh ở Hàn Quốc vào năm 2017. Năm đó 2.120 bé trai được đặt tên là Do-yun.

11. Duri
Duri có nghĩa là hai trong phương ngữ Gyeongsang.

Theo truyền thống, tên Hàn Quốc có hai âm tiết, mỗi âm tiết được biểu thị bằng một ký tự hanja có gốc Hán-Hàn. Tuy nhiên, từ vào cuối thế kỷ 20, 1 số bậc cha mẹ đã chọn những từ bản địa của Hàn Quốc làm tên, và Duri là một ví dụ.

12. Eun (은)
Có 30 hanja đọc là Eun, bất kỳ hanja nào trong đó có khả năng được dùng cho tên này. Dù cho nó có thể được dùng như một tên riêng độc lập, nhưng nó thường là một phần tử của tên có 2 âm tiết.

Họ Eun được viết với một trong hai hanja, tức là lòng tốt, tình cảm, lòng bác ái, lòng thương xót, hoặc sự hưng thịnh, nhiều, vĩ đại, dồi dào.

13. Ga-eul (Mùa thu)
Ga-eul tức là mùa thu, mùa thu.

Với ý nghĩa đơn giản theo mùa, chúng tôi nghĩ Ga-eul là 1 tên mỹ nam Hàn Quốc dành cho các đứa trẻ sinh vào thời điểm này trong năm.

14. Ga-ram
Ga-ram là tên tiếng Hàn có nghĩa là sông.

Theo truyền thống, phần lớn những tên Hàn Quốc được tạo bằng các dùng hanja, dựa trên các ký tự hanzi của China. Ga-ram là một VD về xu thế sử dụng các từ bản địa của Hàn Quốc làm tên.

15. Ha-da
Ha-da là từ động từ hada, tức là làm.

Hada là cái tên khác của khata, chiếc khăn nghi lễ truyền thống được dùng trong nhà phật Tây Tạng. Các chiếc khăn quàng cổ xinh xắn được tặng trong các dịp đặc biệt như cưới xin, sinh con, đám tang.

16. Haneul (Bầu trời)
Tên tiếng Hàn trung lập về giới tính Haneul có nghĩa là bầu trời, thiên đường.

Chỉ những hanja trong danh sách được chính phủ Hàn Quốc phê duyệt mới có thể được sử dụng khi đăng kí tên. Hanja duy nhất đại diện cho neul không có trong danh sách, vì vậy các bậc cha mẹ muốn đăng kí hanja hãy sử dụng những hanja có chữ Ha-neul.


17. Han-len
Hán-len tức là trời.

Han-len là một phiên bản tiếng Hàn cổ của từ haneul, tức là bầu trời hoặc thiên đường. Tuy vậy, thay vì có bầu trời rộng trên, thiên đàng, hoặc ý nghĩa danh từ gần giống của haneul, Han-len là 1 kể từ.

18. Ha-ru (một ngày)
Ha-ru là tiếng Hàn cho ngày.

Ngoài là một tên bản địa của Hàn Quốc, Ha-ru còn là 1 tên tiếng Nhật có nghĩa là ngày xuân, mặt trời, ánh nắng mặt trời, nắng hoặc ánh sáng mặt trời. Doanh nghiệp tôi nghĩ rằng điều này làm cho nó trở thành một chiếc tên riêng cho những gia đình có nhiều di tích hỗn hợp có con sinh ra vào 1 ngày nắng đẹp.

19. Him-chan
Him-chan có nghĩa là mạnh mẽ.

ngoài công việc là 1 từ bản địa của Hàn Quốc đã được đồng chọn để dùng làm tên, Himchan còn là tên của một nhóm với tám cơ sở khám bệnh chỉnh hình ở Hàn Quốc.

20. Hồ
Có 47 hanja đọc Ho. Hay gặp nhất tức là con hổ, dồi dào, hoặc anh hùng.

Nam diễn viên Hàn Quốc Im Ho tốt nghiệp cử nhân sân khấu và điện ảnh tại đại học tư thục Chung-Ang. Kể từ thời điểm năm 2001, anh tham gia vào các vai diễn hơn truyền hình và điện ảnh, bao gồm tất cả bộ phim truyền hình cổ trang cực kì thành công, Nàng Dae Jang Geum .

21. Ho-Seok
Ho-Seok kết hợp giữa hổ, anh hùng, hoặc phong phú với đá hoặc thiếc.

Jung Ho-seok được biết tới nhiều hơn với cái tên J-Hope, ca sĩ của BTS, nhạc sĩ, nhà sản xuất thu âm & nghệ sĩ solo. Đĩa đơn Chicken Noodle Soup của J-Hope có sự góp mặt của Becky G & lọt vào bảng xếp hạng ở vị trí thứ 81. Vấn đề này khiến anh trở thành thành viên BTS thứ 1 có đĩa đơn lọt top 100+ được ghi ngoài nhóm.

22. Hwan (Han)
1 số trong số 21 hanja đọc là Hwan có nghĩa là lo lắng, hạnh phúc & tỏa sáng.

Hwan thường là một thành phần bên trong tên hoặc họ có hai âm tiết. Trong điều tra dân số Hàn Quốc năm 2000, có 157 người có họ Hwan.

23. Hye
Hye thường được viết với hanja 慧, tức là trí năng.

Vua Hye của Baekje trị vì 1 thời gian ngắn từ thời điểm năm 598 đến năm 599 và là một trong nhiều nhà cai trị cuối cùng của quốc gia. Vương quốc Bách Tế nằm trong mặt Tây nam của bán đảo Triều Tiên, và nó rơi vào tay nước láng giềng Silla vào năm 660.

24. Hyun
Có 42 hanja đã đọc Hyun, bao gồm tất cả những hanja cho xứng đáng, đạo đức & rạng ngời.


Nhà văn khoa học viễn tưởng Joh Hyun nhiều khi hài lòng một người vũ trụ tự cho mình là "phóng viên đặc trưng trên Trái đất cho hành tinh Klaatu." một trong nhiều cuốn tiểu thuyết của Hyun, l The Elegant Philosophy of the Paper Napkin, kể về một cặp cyborg được gởi tới Trái đất để nghiên cứu loài người.

25. Hyun-jung
Với 42 hanja đọc Hyun và 84 hanja đọc Jung, có 3.528 cặp nghĩa có thể có cho Hyun-jung.

giáo dục viên bóng đá Hàn Quốc Yang Hyun-jung bắt đầu sự nghiệp cầu thủ của chính bản thân mình. Anh đã giành được 2000 Tân binh của năm và xuất hiện cho đội tuyển quốc gia dưới 20 tuổi trong Giải vô địch trẻ toàn cầu năm 1997 của FIFA. Tuy vậy, chấn thương dây chằng chéo trước đã cắt ngắn sự nghiệp thi đấu của anh.

26. Hyun-woo
Hyun-woo có thể có nghĩa là nổi bật, hiển thị, để hiển thị, & bảo vệ, review.

khi dùng hệ thống chữ La tinh hóa sửa đổi được Viện ngôn ngữ Hàn Quốc đất nước phê duyệt, hanja 顯 祐, đọc là Hyun-woo, được phiên âm là Hyeon-u.

27. Il-sung
Il-sung kết hợp ngày, mặt trời, với chấm dứt, thành công, hoàn thiện.

Kim Il-sung thành lập Triều Tiên vào năm 1948 và cai trị cho tới lúc ông qua đời vào năm 1994. Kim lên nắm quyền sau lúc Japan kết thúc vào năm 1945 & cho phép xâm lược Hàn Quốc vào năm 1950.

28. Iseul (Sương)
Iseul trong tiếng Hàn tức là sương.

Được phát âm là EE-SUL, cái tên Koren trung tính, dễ thương này đã biến thành phổ biến trong các năm trở lại đây, mặc dầu không quá hay gặp.

29. Jae (재)
Tên tiếng Hàn phân biệt giới tính Jae có thể có nghĩa là khả năng, khả năng, sự giàu có & phú quý.

Ca sĩ người Mỹ gốc Hàn Park Jae-hyung được biết tới với nghệ danh Jae. Sau khi lọt vào vòng chung kết của loạt K-Pop Star đầu tiên, Jae đã tham dự Day6. Nhóm hiện đang tạm ngừng hoạt động trong lúc Jae tập trung vào sức vóc tinh thần của cá nhân mình.

30. Jae-sung
Tên Jae-sung của các chàng trai Hàn Quốc có thể tức là tồn tại, cai trị, hoặc giết chóc, và hoàn tất, chân tình, thật thà.

Vő sĩ Lee Jae-sung là một vő sĩ chuyên nghiệp người Hàn Quốc thi đấu ở hạng cân lông vũ. Lee từng là Nhà vô địch hạng siêu hạng Bantamweight quốc gia Hàn Quốc.

31. Jeong-ho
Có nhiều cách viết bằng Jeong-ho, ví dụ như jeong có nghĩa là Tablet và ho có nghĩa là thích.

Kim Jeong-ho được cho là đã chạy bộ toàn thể bán đảo Triều Tiên để biên soạn Daedongyeojido, một maps khổ lớn về Triều Tiên in năm 1861. Gồm có 22 tập sách riêng biệt, toàn thể map có chiều dài 22 feet và chiều rộng 12 feet.


32. Jeong-hui
Tên Jeong-hui có thể được tạo ra theo cách kết hợp hanja có nghĩa là chuẩn xác, phù hợp, đúng mực, nhẹ nhàng, tĩnh lặng hoặc yên tĩnh với vẻ đẹp, vinh quang, tươi vui hoặc lộng lẫy.

Gim Jeong-hui được xem là một trong những học giả vĩ đại của Hàn Quốc thời Joseon, nối dài từ thời điểm năm 1392 tới năm 1897. Nổi tiếng vì đã nghiên cứu và Dịch các bản khắc hơn các di tích cổ, ông cũng chính là một nhà thư pháp & họa sỹ lỗi lạc.

33. Jeong-hun
Jeong-hun kết hợp đúng đắn, phù hợp & đúng mực với cấp bậc, công lao.

Nam diễn viên kiêm người đam mê xe con Yeon Jeong-hun đã tổ chức ba mùa thứ nhất của Top Gear Korea . Ra khỏi chương trình để tập kết cho diễn xuất, Yeon, một diễn viên nổi tiếng, hiện đang hình thành hơn chương trình truyền hình thực tế 2 ngày một đêm .

34. Ji
Ji là 1 tên riêng, một họ và 1 yếu tố tên của Hàn Quốc trung lập về giới tính.

Khi được dùng làm họ, 智 nghĩa là trí tuệ & 池 nghĩa là ao được dùng để đọc là Ji. Tuy vậy, tên riêng có thể dùng bất kỳ bộ hanja nào trong số 46 hanja đọc là Ji.

35. Ji-hu
Ji-hu có nghĩa là trí năng, sự thông thái & dầy dặn.

Năm 2009, 2.159 bé trai mới sinh được lấy tên là Ji-hu, khiến nó biến thành tên gọi phổ biến thứ hai của những bé trai trong năm. Tới năm 2015, nó rơi xuống vị trí thứ 9 và 1.968 cậu bé được lấy tên là Ji-hu.

36. Ji-hun
Ji-hun kết hợp trí năng, sự khôn ngoan, tham vọng hoặc mục đích, và cấp bậc, công lao.

Cho Chi-hun (Chi-hun là một phiên âm thay thế của Ji-hun) là một nhà thơ và nhà vận động người Hàn Quốc. Là giáo sư tại ĐH Hàn Quốc, ông là viện trưởng thứ nhất của Viện nghiên cứu văn hóa quốc gia, chủ tịch Hiệp hội những nhà thơ Hàn Quốc, & là người sáng lập Hiệp hội những nhà văn trẻ.

37. Ji-Min
Ji-Min phối hợp mục tiêu, tham vọng hoặc trí năng với thông minh, sắc sảo hoặc ngọc bích.

Park Ji-min được biết tới nhiều hơn với cái tên Jimin, ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công & member BTS. Trong những cuộc thăm dò của Gallup 2018 và 2019, Jimin được bình chọn là thần tượng được yêu thích nhất số 1, trong khi năm 2018, anh ấy là nhạc sĩ được tweet nhiều thứ 8 về nhạc sĩ trên thế giới.

38. Ji-su (Jisoo)
Ji-su tức là biết, tới, hoặc giấy, và đẹp tươi, xum xuê.

Với 46 hanja đọc là Ji và 67 đọc là su, có khả năng có 3.082 cách ghép nối & ý nghĩa cho Ji-su. Tên tiếng Hàn ngắn gọn nhưng năng động này cũng đều có thể được đánh vần là Ji-soo, Jee-su hoặc Jee-soo.

39. Ji-won (Hỗ trợ)
Ji-won tức là vừng, đất, tạm dừng, & đầu tiên, chính, hoặc vẻ đẹp.

Ca sĩ kiêm nhạc sĩ, rapper & giọng ca chính của nhóm nhạc nam iKon, Kim Ji-won được biết đến nhiều hơn với nghệ danh Bobby. Ngoài công việc biểu diễn cùng iKon, Bobby đã ban hành album solo & góp mặt trong âm nhạc của các nghệ sĩ biểu diễn ≠ như Psy.

40. Ji-woo
Học viện đất nước về ngôn từ Hàn Quốc đã tiến lên hệ thống chữ La tinh hóa sửa đổi để phiên âm tiếng Hàn Quốc sang chữ cái dựa vào tiếng Latinh. Hệ thống này đã được phát hành vào năm 2000 & kể từ đây biến thành cách chính thức để phiên âm tiếng Hàn. Phiên âm chính thức của Ji-woo là Ji-u; tuy vậy, một cuộc khảo sát về các đơn xin Hộ chiếu vào năm 2007 cho thấy 97% mỗi người thích Woo hơn U.

41. Jong-dae
Jong-dae có thể tức là chuông, đồng hồ, và lớn, lớn, rộng lớn.

Kim Jong-dae được biết đến nhiều hơn với cái tên Chen. Được coi là ca sĩ chính của EXO, Chen cũng biểu diễn cùng EXO-M và SM the Ballad. Chen cũng đã phát hành hai EP & thu âm nhạc film cho các chương trình truyền hình.

42. Jong-in (Jung-in)
Jong-in tức là trầm lặng, dịu dàng, hay thuần khiết & tốt bụng, nhân hậu.

Một Thành Viên khác của gia đình siêu nhóm EXO là Kim Jong-in, hay được biết đến với cái tên Kai. Cũng là thành viên của sub-unit EXO-K & siêu nhóm nhạc K-Pop Hàn Quốc SuperM, Kai được xem là một trong nhiều vũ công giỏi nhất Hàn Quốc.

43. Jong-soo (Jung Soo)
Jong có nghĩa là tổ tiên, dòng dői, hoặc hiền lành, & soo tức là thanh lịch, nổi bật, trang trọng.

Park Jong Soo là một trong 12 vő sư chính gốc của taekwondo. Hiệp hội Taekwondo Hàn Quốc đã tập hợp nhóm vào năm 1960 để quảng bá môn vő thuật Hàn Quốc. Park từng giáo dục đội taekwondo Đức, thành lập Hiệp hội Taekwon-Do của Hà Lan và đi đầu trong chuyên ngành taekwondo ở Canada.

44. Tháng sáu
khả năng, vâng lời, sâu sắc và quân tử là những nghĩa có thể có ở Jun.

Được xuất bản vào năm 1613, cuốn sách Dongui Bogam của Heo Jun được coi là văn bản cuối cùng về y học cổ truyền Hàn Quốc & vẫn đang còn được nhắc tới cho đến hiện nay. Heo đã viết bằng hangul chứ không phải là hanja rắc rối của China, do vậy những người có trình độ học vấn thấp hơn có khả năng hiểu và tiếp cận kiến ​​thức.

45. Jung
Jung tức là nhẹ nhàng, yên tĩnh, tĩnh lặng, đức hạnh, trung thành, trong sáng, hoặc một trong 82 định nghĩa ≠, tùy thuộc vào hanja mà bạn sử dụng.

những cái tên dùng nguyên tố Jung đã trở nên hay gặp từ nửa tới thời điểm cuối thế kỷ 20. Tuy vậy, kể từ thời điểm năm 1990, Jung đã không hề có một cái tên nào nằm trong danh book 10 tên trẻ sơ sinh hàng năm của Hàn Quốc.

46. ​​Jung-hee
nhiều khi được viết là Jeong-hui, cả hai tên đều có thể được viết với hanja có nghĩa là chuẩn xác, tĩnh lặng hoặc nhẹ nhàng, & vẻ đẹp, tươi đẹp hoặc vinh quang.

game thủ bài bản đã nghỉ hưu Chun Jung-hee được biết đến với biệt danh Sweet, & một hội đồng quốc tế đã vinh danh anh là chiếc cầu thủ tốt nhất Warcraft III vào năm 2004. Kể từ thời điểm hoàn thiện trách nhiệm quân sự, Sweet chuyển sang làm giáo dục viên & làm công việc với Jin Air Green Wings eSports đội.

47. Jung-ho
Jung-ho có nghĩa là chuẩn xác, phù hợp và rộng lớn, khá nhiều, tuyệt vời, dù cho với 74 hanja đọc là Jung và 49 hanja đọc là Ho, có 3.675 cách phối hợp nghĩa có khả năng có.

Jung-ho được viết 정호 bằng hangul, và hệ thống chữ La tinh hóa chỉnh sửa phiên âm chữ đó là Jeong-ho. Trong lúc đó, hệ thống McCune – Reischauer cũ trên sẽ dịch 정호 là Chŏngho.

48. Jung-kook
Jung-kook cũng có thể được phiên âm là Jeong-guk. Nó kết hợp hanja cho vua, người cai trị và quốc gia, tiểu bang, đất nước.

Jeon Jung-kook được biết đến nhiều hơn với cái tên Jungkook, member nhỏ tuổi nhứt của nhóm nhạc Hàn Quốc BTS. Được bình chọn là người nổi tiếng được mê thích thứ 3 ở Hàn Quốc vào năm 2018, Jungkook là thần tượng K-Pop được tìm kiếm nhiều nhất trên Google vào năm 2019 & 2020. Anh ấy được đặt biệt danh là “Vua bán chạy” vì ngay trong lúc được nhận ra sử dụng thứ gì đó, nó đã bán hết sạch .

49. Jun-ho
Jun-ho là tên nam nhi Hàn Quốc cũng có thể được đánh vần là Joon-ho.

Người Mỹ gốc Hàn Kenneth Bae tên khai sinh là Pae Jun-ho. Vào thời điểm tháng mười một năm 2012, Bae bị bắt tại Triều Tiên và bị buộc tội “hành động thù địch chống lại nước cộng hòa”. Bị kết án 15 năm lao động khổ sai, Bae được thả vào ngày 8 tháng mười một năm 2014.

50. Jun-myeon (Jun-myeon)
Jun có thể phối hợp vua, đẹp trai hoặc quân đội, trong lúc Myeon có khả năng tức là nổi tiếng, biển cả, ít người biết đến hoặc 1 trong 16 nghĩa khác.

Kim Jun-myeon được biết đến nhiều hơn với cái tên ca sĩ Suho của EXO, tức là người giám hộ trong tiếng Hàn. Sau khi được phát hiện trên đường phố bởi một người quản lý casting, vai diễn thứ 1 của Suho là ca sĩ trong bộ phim Attack on the Pin-Up Boys , và anh biến thành member thứ 10 của EXO vào năm 2012.

51. Jun-seo
Với 34 hanja cho jun & 38 cho seo, có khá nhiều ý nghĩa của cái tên này.

Jun-seo thường là nạn nhân của việc phát âm sai bởi những người không nói tiếng Hàn vì họ thường luyện âm Jun theo vần sun & seo là XEM-o. Tuy nhiên, cách chuẩn xác để nói Jun-seo là Jun được phát âm là JOO-n, ghép vần với nhai-en. Tiếp đó, seo được phát âm bằng âm s, tương tự như khi khởi đầu thở dài, và âm "uh" tương tự như âm U ở chỗ cắt.

52. Ju-won
Ju-won có thể có nghĩa là chu vi & nguồn gốc, thứ nhất, hoặc người thanh nữ xinh đẹp.

Thợ điêu khắc ngọc Jang Ju-won được biết tới với công vc cụ thể rắc rối của cá nhân mình. Được coi là bậc thầy tân tiến của nghệ thuật, tác phẩm của Jang đã và đang được triển lãm khắp toàn cầu.

53. Kyung (경)
Hanja được đọc là Kyung có khả năng tức là quang cảnh, phong cảnh, Thành Phố thủ đô, sự tôn trọng hoặc một trong 51 tùy chọn khác.

Park Kyung là hãng sản xuất thu âm và là thành viên của nhóm nhạc nam Block B. Bắt đầu sự nghiệp rapper, Park cũng thường xuyên hình thành trên talk show Problematic Men, chuyên thảo luận về những vấn đề mà nam giới Hàn Quốc phải đương đầu.

54. Kyung-soo
Có 54 hanja đọc là Kyung và 67 hanja đọc soo, tạo thành 3.618 sự phối hợp nghĩa có khả năng có.

Được biết đến nhiều nhất với tư cách là một trong nhiều ca sĩ chính của EXO, Doh Kyung-soo biểu diễn dưới nghệ danh D.O. Cũng chính là một diễn viên thành công, D.O gần đây đã hoàn thiện phận sự quân sự bắt buộc của bản thân mình & anh ấy đã xuất hiện trong vở nhạc kịch quân đội, Return: The Promise of the Day.

55. Ít nhất
27 hanja đọc là Min, và các nghĩa bao gồm thiên đàng, ngọc bích, cảnh tượng & nước chảy nhỏ giọt.

Diễn viên kiêm đạo diễn Namkoong Min tốt nghiệp kỹ sư cơ khí nhưng lại chọn theo đuổi sự nghiệp tiêu khiển. Với các vai diễn trong phim truyền hình & điện ảnh, tài năng của Namkoong đã và đang được xác nhận với giải thưởng Bộ trưởng Bộ văn hóa, thể dục & Du lịch tại Lễ trao giải văn hóa và Nghệ thuật Đại chúng Hàn Quốc lần thứ 8.

56. Min-jun
Min-jun có khả năng tức là thông minh, sắc sảo hoặc dễ mến, & đẹp trai, tài năng.

từ năm 2008 tới năm 2015, Min-jun, còn được đánh vần là Min-joon, là cái tên số một dành cho các bé trai sơ sinh ở Hàn Quốc. Tuy vậy, vào năm 2017, Min-jun đã tụt xuống vị trí thứ năm trong mười bảng xếp hạng hàng đầu & vào năm 2019, nó đã rơi xuống vị trí thứ 10.

57. Min-seok
Trong số các định nghĩa khác, Min-seok có khả năng có nghĩa là đá giống như ngọc bích & ban tặng, ban tặng.

EXO, EXO-M, và EXO-CBX Ca sĩ kiêm siêu sao Xiumin sinh năm 1990 và tên là Kim Min-seok. Trong khoảng time thực hiện trách nhiệm quân sự bắt buộc, Xiumin đóng vai chính trong vở nhạc kịch quân đội Return: The Promise of the Day cùng các thần tượng K-Pop Onew và Yoon Ji-sung.

58. Min-su
Min-su có nghĩa là công dân, loài người, hoặc dịu dàng, và thanh lịch, xinh đẹp hoặc nổi bật.

Han Min-su là 1 vận động viên khúc côn cầu trượt băng của Hàn Quốc, người đã đại diện cho đất nước của mình trong vô số nhiều cuộc thi nước ngoài (2) . Tại Thế vận hội mùa đông 2010 ở Vancouver, Canada, Han là người cầm cờ cho đội tuyển Hàn Quốc.

59. Mi-re
Mi-Re có nghĩa là rồng.

Các nguồn tin cho biết Mi-re có thể được vay mượn từ tiếng Trung cổ & liệt kê Mi-Re là 1 từ lỗi thời trong tiếng Hàn để chỉ rồng. Tuy vậy, những nguồn gần giống cũng nói lên rằng mi-re có thể có xuất phát từ Hàn Quốc bản địa, có nghĩa là nước, sông.

60. Myeong (người)
Tên tiếng Hàn Myeong, đã được đánh vần là Myung, Myoung, hoặc Myong, tiến lên từ tên Trung Quốc Ming. Hanja 明, tức là đặc sắc hoặc tươi vui, được dùng cho họ Myeong & khi được sử dụng làm tên riêng, bất cứ hanja nào trong số 19 hanja đọc là Myeong đều có thể được dùng.

61. Nam-gil
Nam-gil tức là con đường của tôi.

Nam diễn viên Kim Nam-gil được Forbes xếp hạng thứ 17 trong danh sách 40 ngôi sao có sự ảnh hưởng nhứt tại Hàn Quốc. Gần đây, anh đã thiết lập tổ chức phi lãi suất Gilstory nhằm xúc tiến việc bảo tồn di tích văn minh.

62. Nam-joon (남준)
Nam có khả năng tức là người nam nhi hoặc phương nam, & trong lúc 34 hanja đọc là joon, ký tự tức là vua hoặc người cai trị được dùng liên tục nhứt.

sử dụng nghệ danh RM, Kim Nam-joon là ca sĩ chính của nhóm nhạc nam K-Pop Hàn Quốc BTS. Dự án solo Mono của anh ấy là album có thứ hạng cao nhất của Billboard Top 99+ của một nghệ sĩ solo Hàn Quốc.

63. Na-moo (cây)
Na-moo có nghĩa là cây, gỗ, củi.

Tên tiếng Hàn trung lập về giới tính Na-moo là một trong những làn sóng mới của các từ bản địa Hàn Quốc được dùng làm tên gọi.

64. Na-ra (Nara)
Na-ra có nghĩa là vương quốc, quốc gia, đất nước.

Nara là một nhân vật trong bộ chuyện tranh Marvel Comics, Avengers Arena . Loạt phim theo chân các Avengers trẻ tuổi khi họ tham dự vào một giải đấu giết hoặc chết theo phong cách chương trình truyền hình thực tế.

65. Noo-ri (Nuri)
Noo-ri có nghĩa là mưa đá.

Tên tiếng Hàn bản địa trung lập về giới tính đó là từ gốc tiếng Hàn cổ của từ tiếng Hàn tân tiến 우박, hay ubag, có nghĩa là mưa đá.

66. Pu-reum
Pu-reum có nghĩa là màu xanh lam.

trong khi lời lý giải giản đơn là pu-reum tức là màu xanh lam, nó rắc rối trên một chút. Nói chính xác trên, pu-reum, được viết là 푸름 trong hangul, là từ kể từ 푸르다 hoặc pureuda, tức là xanh lam, xanh lá cây, tươi mát.

67. Saem (Sam)
Saem có nghĩa là đài phun nước, ngày xuân.

The Saem là loại hàng hóa trang điểm & chăm sóc da của Hàn Quốc chuyên để dùng các nguyên liệu và công thức truyền thống cho các sản phẩm của chính bản thân mình.

68. Sang
Ba mươi lăm hanja đọc là Sang, nghĩa của chúng gồm có điềm lành, sương giá & voi.

Yi Sang là bút danh của người sáng tác Kim Hae-gyeong. Mặc dù Yi không nhận được nhiều sự công nhận trong suốt cuộc đời của chính bản thân mình, nhưng vào năm 2007, ông đã và đang được Hiệp hội những nhà thơ Hàn Quốc xếp vào danh book một trong nhiều nhà thơ hiện đại quan trọng nhất của Hàn Quốc.

69. Sang-hun
Sang-hun có nghĩa là chưa, vẫn còn, & cấp bậc, công lao.

Nhà newspaper Hàn Quốc từng đạt giải Pulitzer Choe Sang-hun là trưởng công sở Seoul của tờ The New York Times Seoul. Là người Triều Tiên đầu tiên giành được giải thưởng Pulitzer, ông đã làm như vậy vì công việc phát hiện & thông báo Vụ thảm sát No Gun Ri và các hành động tàn bạo ≠ trong Chiến tranh Triều Tiên.

70. Se-hun
Se-hun tức là thời đại, toàn cầu, thế hệ và hành động bí ẩn.

Oh Se-hun là tên thực của rapper, ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên, vũ công và người mẫu Hàn Quốc được biết đến với cái tên Sehun. Ngoài vai trò là một ca sĩ trong EXO và nhiều các dự án phụ khác, Sehun đóng vai một thám tử có tiếng trong loạt phim Busted của Netflix!

71. Seo-jun
Seo-jun có nghĩa là tốt lành, dễ chịu, hoặc open ra, & đẹp trai, khả năng.

Vào năm 2019, 1.292 bé trai Hàn Quốc được đặt tên là Seo-jun, khiến nó biến thành cái tên hay gặp nhất cho những bé trai sơ sinh ở Hàn Quốc trong năm đó.

72. Seok (Seok)
Các định nghĩa của Seok bao gồm nổi trội, chỗ ngồi, phân chia, diễn giải và đá.

Đèo Seok là 1 con đèo ở Kyrgyzstan. Nằm trong dãy núi Terskey Alatau, con đèo từng là một phần của mạng lưới các tuyến đường thương mại của con phố Tơ lụa.

73. Seok-jin
Seok-jin tức là thiếc hoặc đá kết hợp với kho báu, time, mùa hoặc để canh giữ.

Ca sĩ - nhạc sĩ Kim Seok-jin là member BTS và đã được thừa nhận về cung bậc cảm xúc với tư cách là 1 ca sĩ và giọng giả thanh.

74. Seong (họ)
đã được đánh vần là hát hoặc bài hát, Seong có khả năng tức là ngôi sao, thánh, thắng lợi hoặc thư viện.

Seong của Balhae là người thứ 5 cai trị Balhae. Vương quốc đa sắc tộc này nằm trong một Khu Vực chồng lấn với Nga, Triều Tiên & China hiện nay.

75. Seong-ho
Tên của các chàng trai Hàn Quốc này được ghép từ Seong, tức là đã hoàn tất hoặc dư dả, & bếp lò, hoặc rạng đông.

Ji Seong-ho là thành viên của chính phủ quốc gia Hàn Quốc, Quốc hội. Ji sinh ra ở Triều Tiên và đào tẩu khỏi miền Bắc vào năm 2004.

76. Seong-hun
trong lúc có 324 cặp hanja đọc là Seong-hun, một lựa chọn phổ biến là 成 勲, nghĩa là thành tựu, trở thành & công lao, dịch vụ đặc biệt.

Cầu thủ bóng đá An Sung-hun từng chơi ở vị trí tiền vệ cho tất cả FC Seoul & Incheon United. An là member của đội FC Seoul đã chơi một trận giao hữu với đội tuyển quốc gia Pháp trong FIFA World Cup năm 2002.

77. Seong-jin
Tên của các anh chàng Hàn Quốc Seong-jin tức là ngôi sao, chấm dứt, hành tinh, hoàn tất & thị trường, thị trấn, rung chuyển & phấn khích.

Năm 2015, nghệ sĩ piano Cho Seong-Jin biến thành người Hàn Quốc đầu tiên giành chiến thắng trong Cuộc thi piano Chopin quốc tế lần thứ XVII. Cho đã chơi với các dàn nhạc hay nhất thế giới, gồm có London Philharmonic và Berliner Philharmoniker.

78. Seong-min
Tên trung tính về giới tính của người Hàn Quốc Seong-min có thể có nghĩa là tự nhiên, hoàn thành hoặc giới tính & nhanh, sắc sảo, thông minh.

Chính trị gia Hàn Quốc Yoo Seong-min lấy bằng Cử nhân kinh tế tại ĐH đất nước Seoul. Yoo đã theo học ĐH Wisconsin – Madison, nơi anh được trao bằng T.S. Trong kinh tế học.

79. Seong-su
Seong-su có khả năng tức là thiêng liêng, hiền từ, và bãi biển, nước hoặc bank.

người kinh doanh, nhà báo, nhà hoạt động độc lập & nhà sư phạm Kim Seong-su là Phó Tổng thống Hàn Quốc từ năm 1951–1952. Là Chủ tịch của Cao Đẳng Bosung, Kim được coi là người sáng lập ĐH Hàn Quốc.

80. Seul-ki
Seul-ki tức là trí tuệ.

không giống như những tên truyền thống được viết từ hanja có gốc Hán-Hàn, tên phân biệt giới tính đó là từ 1 từ bản địa của Hàn Quốc. Các cái tên như vầy được xem là 고유어 이름 hoặc goyueo ileum, tức là tên ngôn từ riêng.

81. Seung
Seung có thể có nghĩa là đi lên, chiến thắng hoặc thừa kế.

Hanja 勝, tức là chiến thắng hoặc xuất sắc, tương tự như chữ kanji 勝 của Nhật Bản, đọc Masaru, nghĩa là chiến thắng, và Katsu, cũng tức là chiến thắng. Cả Masaru & Katsu cũng chính là tên đàn ông.

82. Si-u
Si-u có thể được tạo ra với hanja 始, hoặc si, có nghĩa là bắt đầu, 祐, hoặc u, tức là sự can thiệp của thần thánh.

Vì đây sẽ là 1 bắt đầu mới nhờ sự can thiệp của thần thánh, doanh nghiệp tôi nghĩ 始 祐 sẽ là 1 lựa chọn xuất sắc cho những anh chàng Hàn Quốc. Đó sẽ là 1 lựa chọn tuyệt hảo cho 1 người mẹ đã từng được cho biết rằng cô ấy sẽ không thể có con nhưng vẫn mang thai.

83. Sol
Sol tức là cây thông.

Sol cũng chính là nốt thứ 5 trong âm giai trưởng và là nốt G trong hệ thống cố định. Do thế, có lẽ đó là một chiếc tên hay cho một gia đình có sở thích hoặc di tích âm nhạc.

84. Su-bin
Su-bin tức là sang trọng, thanh lịch, đẹp đẽ và tinh tế.

Jung Su-bin là member của nhóm nhạc Hàn Quốc Victon được cách điệu thành VICTON, viết tắt của Voice To New World.

85. Su-jin
Su-jin kết hợp từ su, nghĩa là hái lượm, thu hoạch và jin, nghĩa là quý, hiếm.

Với việc hái lượm hoặc thu hoạch là một trong những nghĩa có thể có của từ su, chúng tôi nghĩ Su-jin sẽ là một tùy chọn tuyệt vời cho một gia đình có gia đình làm nghề nông.

86. Sung-hyun
Sung-hyun tức là đã hoàn thành, đã hoàn thiện, đã thành công & có khả năng, có đạo đức, xứng đáng.

Kim Sung-hyun sinh ra ở Seoul, & khi gia đình chuyển tới Mỹ, anh lấy tên là Andrew Kim.

Kim du nhập CIA & phục vụ ở Bắc Kinh, Bangkok & Moscow trước lúc biến thành người đứng đầu trung tâm Nhiệm vụ của Cơ quan Tình newspaper Trung ương Hàn Quốc vừa được kiến lập.

87. Tae
Nghĩa của từ Tae bao gồm cao siêu, nguy hiểm, đánh tráo, giẫm đạp, rửa sạch, và đánh cá.

Tae cũng có thể được đánh vần là Tai hoặc Thae. Khi được dùng làm họ, Tae luôn được viết với hanja 太, tức là tuyệt vời. Tuy nhiên, khi Tae được sử dụng như 1 tên riêng hoặc là một phần của tên có hai âm tiết, nó có khả năng được viết với bất kỳ tên nào trong số 20 hanja.

88. Tae-hyun
Tae-hyun có thể có nghĩa là lớn, cao tối đa, vĩ đại nhứt & tốt, đạo đức, hiện tại hoặc hiện nay.

Nam diễn viên, đơn vị sản xuất & nhạc sĩ Nam Tae-hyun từng là giọng ca chính của nhóm nhạc K-pop, Winner. Nam rời Winner và thiết lập South Club, trong đó anh vừa là ca sĩ chính vừa là nghệ sĩ guitar.

89. Tae-hyung
Tae-hyung có nghĩa là nguy hiểm, chà đạp, rửa sạch, & tốt, xứng đáng hoặc đạo đức.

Kim Tae-hyung được biết đến nhiều trên với cái tên V, là giọng ca chính của nhóm nhạc Hàn Quốc BTS. Trong 1 trong các buổi gặp nhau những người ái mộ BTS vào năm 2016, V đã đưa ra cụm từ “I Purple you”, và kể từ đó, màu tím đã gắn liền với ban nhạc. Cụm từ này cũng được sử dụng trong chiến dịch chống bắt nạt của BTS.

90. U-jin
U có thể có nghĩa là căn nhà, ngoài trái đất hoặc bảo vệ, và jin có khả năng có nghĩa là thị phần, thị trấn hoặc chính hãng.

Được luyện âm là OO-JEEN, tương tự như Eugenie, U-jin đã là một tùy chọn phổ biến cho những gia đình có nguồn gốc hỗn hợp, những người đang kiếm tìm một chiếc tên có âm thanh gần giống bằng cả tiếng Hàn & tiếng Anh.

91. U-ram
U-ram có nghĩa là mạnh mẽ, cường tráng, uy nghiêm, trang nghiêm.

U-ram Choe là 1 nghệ sĩ người Seoul chuyên về các tác phẩm điêu khắc động học quy mô lớn ngoạn mục (3) . Với ông nội là một trong các người thiết kế xe hơi đầu tiên và cha mẹ là nhà điêu khắc, tác phẩm của Choe phản ánh di tích của ông.

92. U-ri (chúng tôi)
U-ri tức là chúng tôi.

nghĩ suy 1 cách biểu tượng, U-ri là 1 cách hay để nói, “Em bé đó là sự phối hợp giữa bạn và tôi; đứa trẻ đó là chúng ta. ”

93. Ye-jun (Tình yêu)
Ye-jun có thể có nghĩa là thủ công, nghệ thuật, khả năng & kỹ năng, đẹp trai.

Năm 2019, Ye-jun là cái tên hay gặp thứ bảy ở Hàn Quốc, với 872 bé trai sơ sinh được ban tặng cho biệt danh này. Mặc dù con số này thấp trên một bậc so sánh với năm 2017, nhưng Ye-jun đã lọt vào top 10 kể từ thời điểm năm 2008.

94. Yeong (Trẻ)
Khi Yeong được sử dụng làm họ, 永 tức là vĩnh cửu, 榮 tức là hưng thịnh, hoặc 影 có nghĩa là bóng tối, phản chiếu được sử dụng.

Có 34 hanja đọc là Yeong, cũng có thể được đánh vần là Young, Yong hoặc Yung. Một số hanja đối với Yeong như một thành phần tên riêng hoặc tên thường gọi là hoa, anh hùng, đá quý và tỏa sáng.

95. Yeong-cheol (영철)
Khi được viết 永 哲, cái tên Yeong-Cheol, hoặc Young-chul, tức là vĩnh viễn, vĩnh cửu và thông thái, hiền triết.

Diễn viên hài Kim Young-chul là thành viên của chương trình truyền hình, Knowing Bros. Được phát sóng tại Hàn Quốc hơn kênh đăng ký JTBC, chương trình tạp kỹ có tiếng hàng tuần này còn có thể được coi hơn Netflix, nơi nó được thay tên thành Man on a Mission .

96. Yeong-gi
Yeong-gi kết hợp giữa vinh quang, danh dự, thịnh vượng & mở đầu, đứng lên, vươn lên.

Yeong-gi Hirahara là một trong nhiều nhân vật chính của webtoon, I Love You Too. Mái tóc màu gừng và lông mày được tạo hình cẩn thận của anh ấy đã biến đổi thành hình tượng. Người sáng tạo, Quimchee, cho biết lông mày của Yeong-gi được lấy cảm hứng từ lông mày của Emilia Clarke.

97. Yeong-ho
Yeong-ho, còn được đánh vần là Young-ho, có thể được viết theo cách kết hợp hanja tức là cánh hoa, gan góc hoặc anh hùng, với nhiều, rộng lớn hoặc rő ràng.

Tên số một của những chàng trai Hàn Quốc vào năm 1940 là Yeong-ho. Năm 1945, Yeong-ho ở vị trí thứ 2, nơi nó trụ vững cho tới năm 1960 khi tụt xuống vị trí thứ 3.

98. Yeong-su
Yeong, hoặc Young, có khả năng tức là vĩnh cửu hoặc vĩnh viễn, trong khi su có khả năng có nghĩa là cuộc sống dài lâu.

Young-soo Kim lấy bằng tiến sỹ trong hóa học hữu cơ sinh học tại nghiên cứu Scripps của California. Anh hiện đang làm việc ở cơ sở quốc tế của ĐH Yonsei, nơi anh tập kết vào chẩn đoán, bệnh lý và phương thức điều trị bệnh Alzheimer.

100+. Yong
Yong trong tiếng Hàn tức là rồng.

Hanga duy nhất được sử dụng cho họ Yong là 龍. Mặc dù Yong là cách viết duy nhất, nhưng cũng có thể đọc hanja này là Ryong, & đấy là cách đọc chuẩn mức của người Triều Tiên ở Trung Quốc và Bắc Triều Tiên.

99+. Yoon-gi
Yoon-gi có thể tức là bóng hoặc sáng.

Ca sĩ, nhạc sĩ & hãng sản xuất Suga tên khai sinh là Min Yoon-gi. Thành công trong việc solo của anh ấy cùng với nhóm, theo Hiệp hội Bản quyền Hàn Quốc, trên 100 bài hát được cho là của Suga.

101. Yun-seo
Yun-seo là 1 tên tiếng Hàn trung lập về giới tính, có thể có nghĩa là quản lý, đồng ý hoặc cho phép & chuỗi, chuỗi.

dù cho Yun-seo là một chiếc tên Hàn Quốc không phân biệt giới tính, là người thường xuyên có mặt trong danh sách 10 tên con gái Hàn Quốc được mê thích nhứt nhưng chưa bao giờ lọt vào trong TOP 10 tên con trai Hàn Quốc.

Xem thêm: https://blogfreely.net/tomatomediavn292/phien-dich-cabin-va-nhung-ten-tieng-han-cuc-hay-y-nghia

Tovább

dịch tiếng đai loan ở Tomato Translation

Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Đài loan giản thể

Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Đài loan giản thể & phồn thể, như những bạn đã biết thì tiếng đài loan thuộc hệ tiếng Trung Quốc được người đài loan dùng là ngôn ngữ chính trong giao tế, dịch vụ Dịch tiếng việt sang tiếng đài loan của Dịch thuật Tomato chuyên nghiệp & chính xác.

Dịch tiếng đai loan ở Tomato chính xác, hiệu quả, đúng hẹn.

Dịch thuật tiếng Việt sang tiếng Đài loan

Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Đài loan giản thể – dưới đây là bài dịch “báo cáo thực tập” từ tiếng Việt sang tiếng Trung Đài Loan chuẩn, chuẩn xác do đội ngũ biên Dịch viên là giảng viên, Chuyên viên hàng đầu Hà nội dịch tại nội khu tiếng Trung Tomato. Các chúng ta cũng có thể tham khảo các bài Dịch tiếng việt, tiếng hàn quốc, tiếng nhật và tiếng anh sang tiếng đài loan của chúng tôi.

Dịch thuật tiếng đài loan

Tiếng Trung (hay tiếng Hoa) là tên thường gọi chung của tiếng Phổ thông China. Tiếng Trung lấy ngôn ngữ của người Hán – dân tộc đa số của Trung Quốc làm chuẩn, vì vậy nó còn tồn tại tên gọi khác là tiếng Hán hay Hán ngữ.

Tiếng Trung được dùng nhiều nhất triên toàn cầu không chỉ do 1 tháng 5 dân số thế giới lấy tiếng Trung làm tiếng mẹ đẻ, ngoài ra, Tiếng Trung cũng là một trong sáu ngôn ngữ làm việc chính thức của Liên Hợp Quốc. (Người ta nói rằng có hơn 1.000.000.000 600 triệu người dùng tiếng Hoa trong đó có khoảng 1 tỷ 400 triệu người ở đại lục China và 200 triệu người ở những nơi khác)

Dịch tiếng việt sang tiếng trung đài loan

ở Việt Nam, xuất phát từ những năm 90 của thế kỷ 20, người ta đã tìm tới tiếng Hoa như 1 loại sinh ngữ đầy tiềm lực. Thứ tiếng với những nét chữ tượng hình đầy nghệ thuật đã hấp dẫn được phần đông người học trên thế giới.

Dịch tiếng đài loan chuyên ngành

Hãy khởi đầu khám phá văn hóa Trung Hoa bắt nguồn từ ngôn ngữ của người Hoa, loại văn tự đã trải được ông cha ta dùng như loại văn tự chính thức này.

Chữ Hán và Tiếng Trung giống hay ≠ nhau?

tất cả tiếng Trung được tạo nên bởi chữ Hán.Trong chữ Hán có hai loại:

  • Giản thể.
  • Phồn thể.

Từ giản thể là những từ Hán giản đơn được viết dạng rút gọn. Còn từ phồn thể là những từ Hán khó, có không ít nét & không viết tắt. Loại chữ hay được dùng nhiều trong công việc học chính là chữ giản thể

Tiếng địa phương ở China có hay không?

Trong một nước rộng lớn có không ít dân tộc sống sót như Trung Quốc sẽ có nhiều loại tiếng địa phương. Đa dạng và khác nhau. Các nơi như Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Hồng Kông, Đài Loan đang sử dụng các dạng từ địa phương của tiếng Hoa để giao thiệp.Phần lớn người ta học tiếng phổ thông để dùng ở Bắc Kinh … ( Tiếng phổ thông có thể sử dụng ở bất cứ chỗ nào )

Dịch vụ Dịch tiếng Đài Loan tại Tomato chuyên sâu trong các lĩnh vực Dịch thuật chuyên ngành khác biệt tùy thuộc theo mục đích sử dụng tài liệu dịch và chất lượng sản phẩm Dịch mong muốn của người bản xứ Đài Loan hiểu rő các dùng hợp lý tiếng Quan Thoại, Quảng Đông & Đài Loan. Chúng tôi cung cấp chất lượng, giá rẻ & tiết kiệm chi phí Dịch vụ Dịch Nói tiếng Đài Loan. Chúng tôi sẽ đề xuất phương án tốt nhất tùy theo nhu cầu dùng của những khách hàng, chất lượng hoàn thành, ngày ship hàng, v.v.

Xin hãy hiểu rằng tiếng Đài Loan tại đây không phải là ngôn ngữ nói "Min Nan" được dùng ở Đài Loan, mà là tiếng China (phồn thể) được sử dụng làm ngôn ngữ chính thức của đơn vị Đài Loan.

Do nguồn gốc chính trị & lịch sử khác biệt, có không ít từ & lối diễn đạt không giống với tiếng Quan Thoại và tiếng Quảng Đông ở Hồng Kông.

các ngôn ngữ hỗ trợ Dịch tiếng Đài Loan

Dịch từ tiếng Đài Loan sang Việt (bản dịch Trung-Việt) , Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Đài Loan (bản dịch Việt-Trung)

Dịch từ tiếng Đài Loan sang tiếng Anh (bản Dịch thuật tiếng Trung - tiếng Anh) , Dịch từ tiếng Anh sang tiếng Đài Loan (bản Dịch tiếng Anh-Trung)

support chuyển đổi tiếng Trung/tiếng Trung giản thể ⇔ tiếng Trung phồn thể (Đài Loan)

Dịch hai chiều từ tiếng Đài Loan sang các ngôn ngữ nước ngoài khác

Về chất lượng bản Dịch tiếng Đài Loan

chất lượng Dịch thuật tiếng Đài Loan thuộc Tomato được dịch cẩn trọng bởi đội ngũ dịch thuật bản ngữ đã có kinh nghiệm du học. Bản Dịch tiếng Việt-Trung (từ tiếng Việt sang tiếng Đài Loan) do một Phiên Dịch viên người Đài Loan bản xứ đảm trách & bản Dịch thuật tiếng Trung-Việt (từ tiếng Đài Loan sang tiếng Việt) do một PDV người Việt bản xứ đảm đương. Sau lúc kiểm nghiệm chéo nghiêm ngặt bởi các hiệu đính viên Việt & Đài Loan, những người quen thuộc với ngôn ngữ đích của bản Dịch, đơn vị tôi sẽ hoàn tất sản phẩm Dịch với chất lượng cao.

bảng báo giá Dịch thuật tiếng Đài Loan

Phí dịch thuật sẽ được tính dựa vào số ký tự trong bản thảo (số kí tự/từ), ngày ship hàng, phạm vi hoạt động, chất lượng hoàn thiện, bố cục sản phẩm Dịch,v.v. Công ty tôi sẽ trả lời bạn trong vòng 60 phút sau lúc đề nghị báo giá.

ngay cả trong hoàn cảnh dịch số lượng lớn, doanh nghiệp tôi sẽ đáp ứng linh động dựa vào ngân sách của bạn, vì vậy xin vui tươi liên hệ với đơn vị tôi.

các hạng mục cần kiểm nghiệm trước khi yêu cầu Dịch tiếng Đài Loan

có 2 loại chữ Hán, "Tiếng Trung giản thể" & "Tiếng Trung phồn thể".

Tiếng Trung phồn thể được dùng đa số ở tiếng Đài Loan. Có nhiều từ ở Đài Loan được dùng theo phong tục và tăng thêm ý nghĩa khác biệt do nền tảng chính trị & phần mềm lịch sử của họ.

chính vậy, khi yêu cầu, bạn cần ghi rő "Giản thể" hoặc "Truyền thống".

lĩnh vực trong Dịch thuật tiếng Đài Loan

xử lý phạm vi hoạt động những mục dịch thuật

bản Dịch thủ công

Dịch công nghệ công nghiệp

book chỉ dẫn, sách hướng dẫn, HDSD, Spec, giấy tờ kĩ thuật, quá trình làm việc, quy trình kiểm tra, dịch công bố kĩ thuật (tương thích SDL Trados)
Thư từ MS Office (Word / Excel / PowerPoint), InDesign, HTML, FrameMaker, Illustrator, v.v.

Dịch trang website

sản phẩm Dịch trang chủ

hỗ trợ những trang web của công ty / công ty, chính quyền địa phương, hotel / nhà trọ du lịch, cơ sở thương nghiệp, điểm du lịch / công viên giải trí, Home cơ sở nghỉ ngơi / giải trí, nội dung web, sản phẩm Dịch ứng dụng html, XML, MS Office (Word / Excel), văn bản, v.v.

Dịch vụ DTP

DTP đa dạng ngôn ngữ

tương thích với chính quyền địa phương, doanh nghiệp cá nhân, tổ chức giáo dục, cơ sở mua sắm / du lịch, cửa hàng trực tuyến, danh mục cho sinh viên quốc tế của các trường đại học & trường dạy nghề, sách mỏng, tờ rơi, tờ rơi, bản Dịch
Adobe Illustrator / InDesign / FrameMaker, v.v.

sản phẩm Dịch công nghệ công nghiệp

Dịch thuật công nghiệp kỹ thuật

thiết bị nhà máy, máy công cụ, máy vận tải, máy xây dựng, hệ thống xe cộ, thiết bị điện, dụng cụ đo lường, đồ trang bị chuẩn xác, thiết bị phân tách, đồ trang bị FA, đồ trang bị kiểm tra, đồ trang bị truyền thông, thiết bị mạng, thiết bị xử lí bức hình / quang học, dược phẩm / TBYT, và các sổ tay hướng dẫn dịch thuật nền tảng / sử dụng không giống nhau, sổ tay hướng dẫn, chỉ dẫn sản phẩm, tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn bảo trì, bản vẽ CAD, tài liệu giám sát chất lượng

Dịch luật / Giao kèo

Giao kèo và sản phẩm Dịch pháp lý

Nhiều Hợp đồng, thỏa thuận, thỏa thuận, điều khoản thiết lập, điều khoản & hoàn cảnh, bản ghi sổ đăng ký, biên bản họp cổ phiếu / buổi họp hội đồng quản trị, tài liệu tòa án / khiếu nại, nội quy doanh nghiệp / quy định thương mại, công bố giám sát nội bộ, luật / quy chế / quy phạm dịch

bản Dịch các bài báo học thuật

Bản Dịch thuật các tài liệu tìm hiểu học thuật

những bài newspaper tìm hiểu, bài báo y học, thông báo tìm hiểu, bài báo học thuật, book học thuật, luận văn / luận án, bài newspaper đã xuất bản / bài báo đã nộp, bản Dịch tham khảo cho tất cả các lĩnh vực như học thuật trong khoa học tự nhiên & nhân văn.

financial / Dịch thuật financial

Dịch financial / IR / Kế toán

báo cáo về tài chính, báo cáo kiểm toán, báo cáo tài chính, BC kinh doanh, tài liệu IR, thông báo triệu tập đại hội đồng người đóng cổ phần, biên bản họp đại hội đồng cổ đông, biên bản họp đại hội đồng người đóng cổ phần, biên bản HĐQT, công bố thường niên, dịch thuật kinh tế bài viết

Dịch tiếp thị / PR

Dịch tiếp thị / quan hệ công chúng

Danh mục / sách mỏng, thông tin công ty, hướng dẫn du lịch, tài liệu thuyết trình, đề xuất, thông cáo báo chí, bản Dịch trang website

Dịch dược phẩm / y tế

Dịch y tế / dược phẩm / y tế

thông báo TNLS, tài liệu y tế, tài liệu học thuật, bảng data an toàn, hướng dẫn quy định, tài liệu liên quan tới thuốc trừ sâu, tài liệu liên quan đến thú y, giấy chứng nhận y tế, hướng dẫn sử dụng TBYT, sản phẩm Dịch những sản phẩm không cần phải dược phẩm

địa phương hóa CNTT
địa phương hóa đa ngôn ngữ

địa phương hóa nhiều phần mềm, ứng dụng, cơ sở dữ liệu, tệp tương trợ, E-learning (tương thích với SDL Trados)

bản Dịch bằng bản quyền sáng tạo / IP

sản phẩm Dịch bằng bản quyền trí tuệ / chiếm hữu trí tuệ

Đơn, đặc trưng kỹ thuật ứng dụng, giấy xác nhận ưu tiên, báo cáo lý do từ chối, bản tuyên thệ, tài liệu tòa án, công newspaper bằng bản quyền sáng chế, tài liệu nghệ thuật trước và sản phẩm Dịch tham khảo

Dịch thuật du lịch / nội địa

Dịch thuật cho tất cả những người ngoài nước đến thăm Vietnam

điểm tới du lịch (chính quyền địa phương / khu nghỉ dưỡng), khách sạn / nhà trọ, sân bay / đường sắt, cơ sở thương nghiệp, nhà hàng, trang chủ / trang web máy bay cộng đồng, book mỏng, tờ rơi, trang website, bản Dịch thực đơn nấu ăn

(Tương thích với Illustrator Windows / Mac)

Dịch mỹ phẩm / Fashion

bản Dịch Thời trang / mỹ phẩm

thủ tục đơn vị, trang web, tờ rơi về mỹ phẩm / thật phẩm bổ sung / hàng hóa làm đẹp, thông báo phân tích, tạp chí Fashion, tài liệu QC, tài liệu trình bày, sản phẩm Dịch tờ rơi PR

Dịch môi trường / thật phẩm

Môi trường & dịch năng lượng

công bố môi trường, tài liệu để nghiên cứu, data kiểm nghiệm ô nhiễm nước, năng lượng, báo cáo CSR, chuẩn mức sản phẩm, bản Dịch HDSD sản phẩm sinh thái

Dịch kinh doanh ở ngoài nước

sản phẩm Dịch các đề xuất và tài liệu PR

rộng mở ra nước ngoài, bán / mua hàng hóa ở nước ngoài, & thay mặt cho những yêu cầu

* vui vẻ tham khảo quan điểm ​​của đơn vị tôi về sự việc dịch thuật mỗi tháng những tài liệu liên hệ tới những công ty ở nước ngoài và các đầu mối liên hệ đến những đối tác kinh doanh ở ngoài nước.

Dịch BDS

bản Dịch các khoản đầu tư và trade bất động sản

Tài liệu thuyết minh chủ đầu cơ, thông báo đánh giá BDS, hợp đồng thương mại mua bán BDS, Giao kèo cho mướn tòa nhà, thông báo khảo sát tài sản, sổ đăng kí đất đai / tòa nhà, giải trình vấn đề quan trọng của sản phẩm Dịch

chứng chỉ / bản Dịch thuật tài liệu chính thức

Bản Dịch tài liệu / chứng nhận chính thức

Điều khoản kiến lập, bản sao sổ đăng ký, giấy xác nhận tất cả những mục lý lịch, bản sao hộ khẩu, thẻ cư trú, giấy xác nhận độc thân, đăng kí khai sinh, đăng kí kết hôn, hồ sơ xin thị thực, bảng điểm, bản Dịch chứng nhận tốt nghiệp

 

Tovább

tomatomediavn

blogavatar

Tomato Media là công ty dịch thuật hàng đầu Châu Á về dịch vụ ngôn ngữ bao gồm: bản địa hóa, biên dịch, phiên dịch, thu âm, lồng tiếng, dịch phụ đề, thuyết minh, biên dịch phim/video, chép dịch audio & video, dịch thuật kịch bản với hơn 50 cặp ngôn ngữ.

Utolsó kommentek